BÀI TẬP TIẾNG ANH 6 GLOBAL SUCCESS UNIT 2: MY HOUSE
BÀI TẬP TIẾNG ANH 6 GLOBAL SUCCESS UNIT 2: MY HOUSE
Với 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 2: Healthy living sách Global Success giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Unit 2.
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Global Success của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 7 Global Success.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Chỉ từ 100k mua trọn bộ trắc nghiệm Tiếng Anh 7 Global Success (cả năm) bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
Câu 1: Sitting too close to the Tv hurts your ________.
⇒ Sitting too close to the Tv hurts your eyes
Tạm dịch: Ngồi quá gần với TV làm nhức mắt của bạn
Câu 2: To prevent ______, you should eat a lot of garlic and keep your body warm.
⇒ To prevent cold, you should eat a lot of garlic and keep your body warm.
Tạm dịch: Để phông cảm lạnh, bạn nên ăn nhiều tỏi và giữ cơ thể ấm.
Câu 3: Mary thinks she___ flu. She foels weak and tired.
Cụm từ: have+ căn bệnh (bị bệnh gì). Chủ ngữ số ít ⇒ dùng has
⇒ Mary thinks she has flu. She feels weak and tired.
Tạm dịch: Mary nghĩ rằng cô bị cúm. Cô cảm thấy yếu ớt và mệt mỏi.
Câu 4: I ate some expired cakes 3 hours ago. Now my stomach hurts a lot. I think I have ________.
⇒ I ate some expired cakes 3 hours ago. Now my stomach hurts a lot. I think I have stomachache
Tạm dịch: Tôi đã ăn một số bánh hết hạn 3 giờ trước. Bây giờ bụng tôi đau rất nhiều. Tôi nghĩ rằng tôi bị đau bụng
Câu 5: I think you should stop drinking icing water. The doctor said that you had _______.
⇒ I think you should stop drinking icing water. The doctor said that you had a sore throat
Tạm dịch: Tôi nghĩ bạn nên ngừng uống nước đá. Bác sĩ nói rằng bạn bị đau họng
Câu 6: She eats no meat. Her foods are vegetables, fruits and tofu. She is a ______
⇒ She eats no meat. Her foods are vegetables, fruits and tofu. She is a vegetarian.
Tạm dịch: Cô ấy không ăn thịt. Thức ăn của cô là rau, trái cây và đậu phụ. Cô ấy là người ăn chay
Câu 7: If you want to keep fit, you should keep doing _____ like jogging, cycling, or swimming every day.
Cụm từ: do exercise (tập thể dục)
⇒ If you want to keep fit, you should keep doing exercise like jogging, cycling, or swimming every day.
Tạm dịch: Nếu bạn muốn giữ dáng, bạn nên tiếp tục tập thể dục như chạy bộ, đạp xe hoặc bơi lội mỗi ngày.
Câu 8: The doctor says that we can avoid some _____ by keeping ourselves clean.
Cấu trúc: some + danh từ số nhiều
⇒ The doctor says that we can avoid some diseases by keeping ourselves clean.
Tạm dịch: Bác sĩ nói rằng chúng ta có thể tránh một số bệnh bằng cách giữ cho mình sạch sẽ.
Câu 9: She doesn’t brush her teeth frequently. She is holding her cheek now. I think she has ______.
⇒ She doesn’t brush her teeth frequently. She is holding her cheek now. I think she has toothache.
Tạm dịch: Cô ấy không đánh răng thường xuyên. Cô ấy đang ôm má bây giờ. Tôi nghĩ rằng cô ấy bị đau răng.
Câu 10: His head is very hot. He looks so tired. I think he has ________.
⇒ His head is very hot. He looks so tired. I think he has a temperature.
Tạm dịch: Đầu anh rất nóng. Trông anh mệt quá. Tôi nghĩ rằng anh ấy bị ốm nặng.
Câu 11: _______ is a health problem. People become fatter and put on weight quickly.
⇒ obesity is a health problem. People become fatter and put on weight quickly.
Tạm dịch: béo phì là một vấn đề sức khỏe. Mọi người trở nên béo hơn và tăng cân nhanh chóng.
Câu 12: Hand washing is very important to prevent _______ virus.
⇒ Hand washing is very important to prevent flu virus.
Tạm dịch: Rửa tay là rất quan trọng để ngăn ngừa virus cúm.
Câu 13: Foods that _______ vitamin D include: some seafood, such as salmon, herring, and so on.
⇒ Foods that provide vitamin D include: some seafood, such as salmon, herring, and so on.
Tạm dịch: Thực phẩm cung cấp vitamin D bao gồm: một số hải sản, chẳng hạn như cá hồi, cá trích, v.v.
Câu 14: If you go out without wearing a hat, you will get
⇒ If you go out without wearing a hat, you will get sunburn.
Dịch: Nếu bạn đi ra ngoài mà không đội mũ, bạn sẽ bị cháy nắng
Câu 15: We should follow the advice from doctor and health ______ in order to keep fit.
⇒ We should follow the advice from doctor and health experts in order to keep fit.
Tạm dịch: Chúng ta nên làm theo lời khuyên từ bác sĩ và các chuyên gia y tế để giữ dáng.
Câu 16: You should do exercise every morning and stop eating junk food because you are gaining weight.
Cụm từ: put on weight: tăng cân
⇒ You should do exercise every morning and stop eating junk food because you are putting on weight.
Tạm dịch: Bạn nên tập thể dục mỗi sáng và ngừng ăn đồ ăn vặt vì bạn đang tăng cân.
Câu 17: Jimmy thinks he has a flu because he keeps _____ and _________
Sau keep+V_ing (liên tục làm gì)
- 2 động từ ngăn cách bằng “and” nên 2 từ này phải đồng dạng với nhau
⇒ Jimmy thinks he has a flu because he keeps sneezing and coughing.
Tạm dịch: Jimmy nghĩ anh ấy bị cảm cúm vì anh ấy liên tục hắt xì hơi và ho.
Câu 18: Activities are essential to build strong bones and muscles, burn off calories, and stay in ______ physically and mentally.
Cụm từ: stay in shape (cơ thể cân đối) = keep fit
Activities are essential to build strong bones and muscles, burn off calories, and stay in shape physically and mentally.
Tạm dịch: Các hoạt động rất cần thiết để xây dựng xương và cơ bắp chắc khỏe, cơ thể cân đối và khỏe mạnh.
Câu 19: If you follow a balanced diet, you will have a healthy ______.
⇒ If you follow a balanced diet, you will have a healthy life
Tạm dịch: Nếu bạn theo một chế độ ăn uống cân bằng, bạn sẽ có một cuộc sống khỏe mạnh
Câu 20: Eating too much _____ will be harmful for your health.
healthy food: Đồ ăn tốt cho sức khỏe
- be harmful for: có hại cho ...
⇒ Eating too much junk food will be harmful for your health
Tạm dịch: Ăn quá nhiều đồ ăn vặt sẽ có hại cho sức khỏe của bạn
I. Choose the correct answer to fill in the blank
Câu 1: You have toothache. Eat ____ candy.
Much + Danh từ không đếm được: nhiều thứ gì
More + danh từ: nhiều hơn thứ gì
⇒ You have toothache. Eat less candy.
Tạm dịch: Bạn bị đau răng. Ăn ít kẹo đi.
Câu 2: Get up early and do ____ exercise.
More + danh từ: nhiều hơn thứ gì
The most + adj + n: thứ gì đó nhất về đặc điểm gì
Many + danh từ đếm được số nhiều: nhiều thứ gì
⇒ Get up early and do more exercise.
Tạm dịch: Dậy sớm và tập thể dục nhiều hơn.
Câu 3: The examination is coming, watch _____ TV.
Most + N (đi với danh từ không xác định) = hầu hết
⇒ The examination is coming, watch less TV.
Tạm dịch: Kỳ thi sắp đến, xem ít TV đi.
Câu 4: You are putting on weight, eat _____ fast food.
Many + danh từ đếm được số nhiều: nhiều thứ gì
Much + Danh từ không đếm được: nhiều thứ gì
⇒ You are putting on weight, eat less fast food.
Tạm dịch: Bạn đang tăng cân, ăn ít thức ăn nhanh đi
Câu 5: You have a cough, drink ______ warm water.
Many + danh từ đếm được số nhiều: nhiều thứ gì
More + danh từ: nhiều hơn thứ gì
The least + n: ít nhất thứ gì (so sánh nhất)
- a lot of + N: có rất nhiều ...
⇒ You have a cough, drink more warm water.
Tạm dịch: Bạn bị ho, uống nhiều nước ấm hơn nhé.
Câu 6: The doctor advised him to play more sports and ____ computer games.
More + danh từ: nhiều hơn thứ gì
Least + danh từ: ít nhất thứ gì
⇒ The doctor advised him to play more sports and less computer games.
Tạm dịch: Bác sĩ khuyên anh nên chơi thể thao nhiều hơn và ít chơi trò chơi trên máy tính hơn.
Câu 7: Lousie, you should drink _____ water, your skin looks bad.
More + danh từ: nhiều hơn thứ gì
Least + danh từ: ít nhất thứ gì
Most + N (đi với danh từ không xác định) = hầu hết
⇒ Lousie, you should drink more water, your skin looks bad.
Tạm dịch: Lousie, bạn nên uống nhiều nước hơn, da bạn trông xấu.
Câu 8: Eat ____ high fat food is good for your health.
More + danh từ: nhiều hơn thứ gì
Much + danh từ không đếm được: nhiều thứ gì
⇒ Eat less high fat food is good for your health.
Tạm dịch: Ăn ít thực phẩm giàu chất béo sẽ tốt cho sức khỏe của bạn.
Câu 9: You need to spend _____ time playing computer.
Much+danh từ không đếm được: nhiều thứ gì
More+ danh từ: nhiều hơn thứ gì
⇒ You need to spend less time playing computer.
Tạm dịch: Bạn cần dành ít hơn thời gian chơi máy tính.
Câu 10: You need to spend _____ time playing computer.
Much + danh từ không đếm được: nhiều thứ gì
More + danh từ: nhiều hơn thứ gì
⇒ You need to spend less time playing computer.
Tạm dịch: Bạn cần dành ít hơn thời gian chơi máy tính.
Câu 11: When you have a fever, you should drink more water, stay in bed and relax _____.
Much + danh từ không đếm được: nhiều thứ gì
Most + N (đi với danh từ không xác định) = hầu hết
⇒ When you have a fever, you should drink more water, stay in bed and relax more
Tạm dịch: Khi bạn bị sốt, bạn nên uống nhiều nước, ngủ trên giường và nghỉ ngơi nhiều hơn.
Câu 12: You should eat ______ junk food and eat ________ fruits and vegetables.
Much + danh từ không đếm được: nhiều thứ gì
More + danh từ: nhiều hơn thứ gì
⇒ You should eat less junk food and eat more fruits and vegetables.
Tạm dịch: Bạn nên ăn ít đồ ăn vặt và ăn nhiều hoa quả và rau củ.
Câu 13: You shouldn’t eat _____ meet at night.
Much + danh từ không đếm được: nhiều thứ gì
Most + N (đi với danh từ không xác định) = hầu hết
The most + adj + n: thứ gì đó nhất về đặc điểm gì
⇒ You shouldn’t eat much meat at night.
Tạm dịch: Bạn không nên ăn nhiêù thịt vào buổi đêm
Câu 14: When you have a temperature, you should drink more water and rest _____.
Most + N (đi với danh từ không xác định) = hầu hết
a little + danh từ không đếm được: một số ít thứ gì
⇒ When you have a temperature, you should drink more water and rest more.
Tạm dịch: Khi bạn bị sốt, bạn nên uống nhiều nước và nghỉ ngơi nhiều hơn.
Câu 15: Most people should do more ______.
⇒ Most people should do more exercise
Tạm dịch: Mọi người nên tập thể dục nhiều hơn.
Câu 16: My family decided to use _____ electricity by using more solar energy instead.
Much + danh từ không đếm được: nhiều thứ gì
More + danh từ: nhiều hơn thứ gì
Fewer + danh từ đếm được: ít hơn thứ gì
⇒ My family decided to use less electricity by using more solar energy instead.
Tạm dịch: Gia đình tôi quyết dịnh sử dụng ít điện hơn bằng cách sử dụng năng lượng mặt trời để thay thể
II. Complete the following sentences with “more” or “less”
Câu 1: Drink___water but____coffee
Đáp án: more water but less coffee.
Tạm dịch: uống nhiều nước hơn và ít cà phê đi
Câu 2: Eat___meat but____vegetables
Đáp án: Eat less meat but more vegetables.
Tạm dịch: Ăn ít thịt nhưng nhiều rau hơn.
Câu 3: Spend___time playing sports
Đáp án: Spend more time playing sports.
Tạm dịch: Dành nhiều thời gian hơn để chơi thể thao.
Câu 4: You need to spend___time playing computer
Đáp án: You need to spend less time playing computer.
Tạm dịch: Bạn cần dành ít thời gian chơi máy tính.
Câu 5: Spend ___money buying junk food
Đáp án: Spend less money buying junk food.
Tạm dịch: Chi ít tiền mua đồ ăn vặt đi
Câu 1: Alice eats a lot, ___ she hardly does exercise.
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập với nhau ⇒ dùng từ nối “but”
⇒ Alice eats a lot, but she hardly does exercise.
Tạm dịch: Alice ăn rất nhiều, nhưng cô hầu như không tập thể dục.
Câu 2: You should wash your face regularly, ______ your face will be full of acnes.
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có quan hệ lựa chọn nếu không cái này thì cái kia ⇒ dùng từ nối “or”
⇒ You should wash your face regularly, or your face will be full of acne.
Tạm dịch: Bạn nên rửa mặt thường xuyên, nếu không mặt bạn sẽ đầy mụn.
Câu 3: Stop eating fast food, ____ you will be fatter.
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có quan hệ lựa chọn nếu không cái này thì cái kia ⇒ dùng từ nối “or”
⇒ Stop eating fast food, or you will be fatter.
Tạm dịch: Ngừng ăn thức ăn nhanh, nếu không bạn sẽ béo hơn.
Câu 4: Martha keeps coughing, ___ she needs to meet the doctor.
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở vế hai là kết quả của vế một ⇒ dùng từ nối “so”
Martha keeps coughing, so she needs to meet the doctor.
Tạm dịch: Martha cứ ho, nên cô cần gặp bác sĩ.
Câu 5: Lan likes eating junk food, _____ her sister likes vegetable and fish.
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập với nhau ⇒ dùng từ nối “but”
⇒ Lan likes eating junk food, but her sister likes vegetable and fish.
Tạm dịch: Lan thích ăn đồ ăn vặt, nhưng chị cô thích rau và cá.
Câu 6: If possible, we should take a walk _____ do outdoors exercise daily.
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có nghĩa bình đẳng với nhau ⇒ dùng từ nối “and”
⇒ If possible, we should take a walk, and do outdoors exercise daily.
Tạm dịch: Nếu có thể, chúng ta nên đi dạo và tập thể dục ngoài trời hàng ngày.
Câu 7: Do more exercise ______ you want to lose weight.
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở vế một là kết quả của vế hai
Do more exercise if you want to lose weight.
Tạm dịch: Tập thể dục nhiều hơn nếu bạn muốn giảm cân
Câu 8: I have a lot of homework to do this evening, ______ I don’t have time to watch the football match.
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở vế hai là kết quả của vế một ⇒ dùng từ nối “so”
⇒ I have a lot of homework to do this evening, so I don’t have time to watch the football match.
Tạm dịch: Tôi có rất nhiều bài tập về nhà để làm tối nay, vì vậy tôi không có thời gian để xem trận bóng đá.
Câu 9: Take up a new hobby ______ you'll have some new friends.
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có nghĩa bình đẳng với nhau ⇒ dùng từ nối “and”
⇒ Take up a new hobby and you'll have some new friends.
Tạm dịch: Có một sở thích mới và bạn sẽ có một số người bạn mới.
Câu 10: He has toothache _____he still eats a lot of sweets and cakes.
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập với nhau ⇒ dùng từ nối “but”
He has toothache but he still eats a lot of sweets and cakes.
Tạm dịch: Anh bị đau răng nhưng anh vẫn ăn rất nhiều đồ ngọt và bánh ngọt.
Câu 11: Try to talk less ______ you will have a sore throat.
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có quan hệ lựa chọn nếu không cái này thì cái kia ⇒ dùng từ nối “or”
⇒ Try to talk less or you will have a sore throat.
Tạm dịch: Cố gắng nói ít hoặc bạn sẽ bị đau họng.
Câu 12: Don’t drink too much milk, ______ you will gain your weight.
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có quan hệ lựa chọn nếu không cái này thì cái kia ⇒ dùng từ nối “or”
⇒ Don’t drink too much milk, or you will gain your weight.
Tạm dịch: Đừng uống quá nhiều sữa, nếu không bạn sẽ tăng cân.
Câu 13: Your eyes will feel dry if you watch TV ____ read comic books a lot.
Từ nối cần điền để nối 2 cụm từ có quan hệ nghĩa tương đồng ⇒ dùng từ nối “and”
Your eyes will feel dry if you watch TV and read comic books a lot.
Tạm dịch: Mắt bạn sẽ cảm thấy khô nếu bạn xem TV và đọc truyện tranh rất nhiều.
Câu 14: She studied hard, ______ she passed all the exams.
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở vế hai là kết quả của vế một ⇒ dùng từ nối “so”
⇒ She studied hard, so she passed all the exams.
Tạm dịch: Cô học chăm chỉ, vì vậy cô đã vượt qua tất cả các kỳ thi.
Câu 15: I love playing volleyball, ______ my father doesn’t.
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập với nhau ⇒ dùng từ nối “but”
⇒ I love playing volleyball, but my father doesn’t.
Tạm dịch: Tôi thích chơi bóng chuyền, nhưng cha tôi thì không.
IV. Put “or, and, but, so” into the blank.
Câu 1: If yiu wnat to be fit and helathy, you should eat less junk food_____more vegetables
Từ nối cần điền để nối 2 cụm từ có quan hệ nghĩa tương đồng ⇒ dùng từ nối “and”
⇒ If you want to be fit and healthy, you should eat less junk food and more vegetables.
Tạm dịch: Nếu bạn muốn khỏe mạnh và cân đối, bạn nên ăn ít đồ ăn vặt và nhiều rau hơn.
Câu 2: Which activity is better for us, playing sports___watching TV?
Từ nối cần điền dùng để nối 2 lựa chọn bình đẳng ⇒ dùng từ nối “or”
⇒ Which activity is better for us, playing sports or watching TV?
Tạm dịch: Hoạt động nào tốt hơn cho chúng ta, chơi thể thao hay xem TV?
Câu 3: She wants to stay in shape,__she does morning exercise everyday
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở vế hai là kết quả của vế một ⇒ dùng từ nối “so”
⇒ She wants to stay in shape, so she does morning exercise everyday.
Tạm dịch: Cô ấy muốn giữ dáng, vì vậy cô ấy tập thể dục buổi sáng hàng ngày.
Câu 4: Sports like riding a bicycle___ running use a lot of calories
Từ nối cần điền để nối 2 cụm từ có quan hệ nghĩa tương đồng ⇒ dùng từ nối “and”
⇒ Sports like riding a bicycle and running use a lot of calories.
Tạm dịch: Các môn thể thao như đi xe đạp và chạy sử dụng rất nhiều calo.
Câu 5: The expert says that cycling uses more calories than walking___running uses the most calories of all
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập với nhau ⇒ dùng từ nối “but”
⇒ The expert says that cycling uses more calories than walking, but running uses the most calories of all.
Tạm dịch: Chuyên gia nói rằng đạp xe sử dụng nhiều calo hơn so với đi bộ, nhưng chạy sử dụng nhiều calo nhất.
I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Câu C phát âm là /v/ còn lại là /f/
Câu B phát âm là /f/ còn lại là /v/
Câu D phát âm là /v/ còn lại là /f/
Câu C phần gạch chân là âm câm còn lại phát âm là /f/
Câu D phát âm là /f/ còn lại là âm câm
Câu A phát âm là /v/ còn lại là /f/
Câu B “th” là âm câm còn lại là /f/
Câu C “th” là âm câm còn lại là /f/
Câu B phát âm là / v / còn lại là /f/
Câu A “gh” là âm câm còn lại là /f/
Câu B phát âm là / f / còn lại là âm câm
Câu A phát âm là /f/ còn lại là âm câm.
Câu A phát âm là /tʃ / còn lại là /k/
Câu A phát âm là /s/ còn lại là /k/
Câu B phát âm là /ɪ / còn lại là /i/
I. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Do you want to be fitter and healthier? Would you like to look younger? Do you want to feel (1) ____ relaxed? Then try a few days at a health farm. Health farms are becoming (2) ____ of the most popular places (3)____ a short break. I went to Henley Manor for a weekend. It’s (4) ________ largest health farm in the country but it isn’t the most expensive. After two days of exercise and massage I (5) _____ ten times better. But the best thing for me was the food. It was all very healthy of (6) _____ but it was expensive too! If you're looking for something a (7) _____ cheaper, try a winter break. Winter is the darkest and the coldest (8) ______ of the year, and it can also be the (9) _____ time for your body. We all eat too (10) _____ and we don’t take enough exercise. A lot of health farms offer lower prices from Monday to Friday from November to March.
Câu 1. Do you want to feel (1) ____ relaxed? Then try a few days at a health farm.
⇒ Do you want to feel more relaxed? Then try a few days at a health farm.
Tạm dịch: Bạn có muốn cảm thấy thư giãn hơn? Vậy hãy thử một vài ngày tại một trang trại y tế.
Câu 2: Health farms are becoming (2) ____ of the most popular places
- Cụm từ one of the ...: một trong những ...
Health farms are becoming one of the most popular places
Trang trại y tế đang trở thành một trong những nơi phổ biến nhất
Câu 3: Health farms are becoming one of the most popular places (3)____ a short break
giới từ for + 1 khoảng thời gian
Health farms are becoming one of the most popular places (3) for a short break.
Trang trại y tế đang trở thành một trong những nơi phổ biến nhất trong một thời gian ngắn.
Câu 4: I went to Henley Manor for a weekend. It’s (4) ________ largest health farm in the country but it isn’t the most expensive.
Hình thức so sánh nhất với tính từ ngắn (large-rộng lớn): the+adj_est+n
⇒ I went to Henley Manor for a weekend. It’s (4) the largest health farm in the country but it isn’t the most expensive.
Tạm dịch: Tôi đã đến Henley Manor vào cuối tuần. Nó là trang trại y tế lớn nhất nước nhưng không đắt nhất.
Câu 5: After two days of exercise and massage I (5) _____ ten times better.
Câu kể về những hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ ⇒ động từ chia ở thì quá khứ đơn
⇒ After two days of exercise and massage I (5) felt ten times better.
Sau hai ngày tập thể dục và mát xa, tôi cảm thấy tốt hơn gấp mười lần.
Câu 6: It was all very healthy of (6) _____ but it was expensive too!
Cụm từ: of course (chắc chắn rồi)
⇒ It was all very healthy of (6) course but it was expensive too!
Tất cả đều rất tốt cho sức khỏa nhưng dĩ nhiên học chúng cũng rất đắt!
Câu 7: If you're looking for something a (7) _____ cheaper, try a winter break.
Cách để nhấn mạnh về sự giảm đi trong so sánh hơn với tính từ ngắn (cheap, rẻ), ta dùng little + adj_er
⇒ If you're looking for something a (7) little cheaper, try a winter break.
Nếu bạn đang tìm kiếm thứ gì đó rẻ hơn một chút, hãy thử nghỉ đông.
Câu 8: Winter is the darkest and the coldest (8) ______ of the year,
⇒ Winter is the darkest and the coldest (8) time of the year,
Mùa đông là thời điểm tối nhất và lạnh nhất trong năm,
Câu 9: Winter is the darkest and the coldest time of the year, and it can also be the (9) _____ time for your body.
Cấu trúc so sánh nhất: the+hình thức so sánh nhất của tính từ+N
⇒ Winter is the darkest and the coldest time of the year, and it can also be the (9) worst time for your body.
Mùa đông là thời gian tối nhất và lạnh nhất trong năm, và đó cũng có thể là thời gian tồi tệ nhất đối với cơ thể bạn.
Câu 10: We all eat too (10) _____ and we don’t take enough exercise.
Cụm từ: eat too much (ăn quá nhiều)
We all eat too (10) much and we don’t take enough exercise.
Tất cả chúng tôi đều ăn quá nhiều và chúng tôi không tập thể dục đủ.
II. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Everyone wants to be healthy. People see doctors. They take pIlls to stay healthy. However, plants have been used to heal for thousands of years. More and more people are trying herbs to stay healthy. Plants used to heal are called “herbal medicine". There are many plants used in herbal medicine. Each plant is used in a certain way. Herbal medicine works more slowly than most pills. Many people think plants are gentle on the body. There are a lot of examples of helpful plants. Ginger can help your body. Eating ginger often may help you stay healthy. Another helpful plant is parsley. It can stop bad breath. Herbs may be gentler than some pills. However, this does not mean that anyone can take them in any way. You should always be careful. Some herbs can be harmful, too. Too much rosemary can be very bad for your stomach. It can make you sick. Foxglove is a very pretty flower. It also has poison in it. Nevertheless, if you are afraid of using herbs, you may be surprised. You have probably already used some kind of herbal medicine. Coffee, garlic, ginseng and peppermint are all used in herbal medicine. Herbal medicine is becoming popular again, as people become more interested in their health.
Câu 1. How long have people used plants to cure?
Đã bao lâu người ta đã sử dụng cây để chữa bệnh?
However, plants have been used to heal for thousands of years.
(Tuy nhiên, thực vật đã được sử dụng như một phương thức để chữa bệnh trong hàng ngàn năm.)
Hàng ngàn năm ⇒ hàng thiên niên kỉ
Câu 2. How does herbal medicie work?
A. Herbal medicine works as slowly as most pills.
B. Herbal medicine works more quickly than most pills
C. Herbal medicine works more slowly than most pills.
D. Herbal medicine works as slowly as most pills.
Thuốc thảo dược có tác dụng như thế nào?
A. Thuốc thảo dược hoạt động chậm như hầu hết các loại thuốc.
B. Thuốc thảo dược có tác dụng nhanh hơn hầu hết các loại thuốc
C. Thuốc thảo dược hoạt động chậm hơn hầu hết các loại thuốc.
D. Thuốc thảo dược hoạt động chậm như hầu hết các loại thuốc.
Herbal medicine works more slowly than most pills.
(Thảo dược có thể có tác dụng chậm hơn một số loại thuốc.)
Câu 3. According to the passage, ___
A. Parsley can stop bad breath.
B. Rosemary can be good for our stomach.
D. Coffee may help us sleep well.
A. Rau mùi tây có thể ngăn chặn hôi miệng.
B. Rosemary có thể tốt cho dạ dày của chúng ta.
C. Gừng có thể giúp chúng ta ấm hơn.
D. Cà phê có thể giúp chúng ta ngủ ngon.
Another helpful plant is parsley. It can stop bad breath.
(Một cây hữu ích khác là rau mùi tây. Nó có thể ngăn chặn mùi hôi miệng.)
Câu 4. Which of the following sentences is not true?
A. There are a lot of helpful plants
B. There are some harmful herbs
C. Some flowers have poison in it.
A. Có rất nhiều loài cây hữu ích
B. Có một số loại thảo mộc có hại
C. Một số loài hoa có chất độc trong đó.
D. Tất cả các loại thảo mộc đều hữu ích.
You should always be careful. Some herbs can be harmful, too.
(Bạn nên luôn luôn cẩn thận. Một số loại thảo mộc cũng có thể gây hại.)
⇒ không phải tất cả thảo mộc đều hữu ích (D sai)
Câu 5. It can be inferred from the text that...
A. Old people want to be healthy.
B. More and more people are interested in their health.
C. Some plants have been used in herbal medicine.
D. Herbs may not be gentler than some pills
Có thể suy ra được từ bài rằng:
B. Ngày càng có nhiều người quan tâm đến sức khỏe của họ.
C. Một số cây đã được sử dụng trong thảo dược.
D. Thảo dược có thể không nhẹ nhàng hơn một số loại thuốc
- Đáp án B Có thể suy ra được từ một số thông tin: “Everyone wants to be healthy”, “They take pills to stay healthy. However, plants have been used to heal for thousands of years. More and more people are trying herbs to stay healthy.” đều cho thấy con người ngày càng quan tâm đến sức khỏe của mình.
- Đáp án C: thông tin: “There are many plants used in herbal medicine”
Câu 1: You/ go outside/ the fresh air/ breathe deeply.
A. You should go outside on the fresh air to breathe deeply.
B. You should go outside into the fresh air and breathe deeply.
C. You should go outside to the fresh air and breathe deeply.
D. You should go outside in the fresh air to breathe deeply.
Cụm từ: in the fresh air (trong bầu không khí trong lành)
Tạm dịch: Bạn nên ra ngoài trời trong không khí trong lành để thở sâu.
Câu 2: Doing morning exercise/ one way/ keeping/ body healthy.
A. Doing morning exercises is one way for keeping the body healthy.
B. Doing morning exercises are one way of keeping the body healthy.
C. Doing morning exercises are one way for keeping the body healthy.
D. Doing morning exercises is one way of keeping the body healthy.
Tạm dịch: Tập thể dục buổi sáng là một cách để giữ cho cơ thể khỏe mạnh.
Câu 3: Older folks/ walking/ talking/ this park.
A. Older folks enjoy walking and talking together in this park.
B. Older folks enjoys walking and talking together in this park.
C. Older folks enjoy walking and talking together on this park.
D. Older folks enjoys walking and talking together on this park.
Cụm từ: in the park (trong công viên) ⇒ loại C và D
Chủ ngữ là số nhiều (Older folks) ⇒ động từ ở dạng nguyên thể không chia ⇒ loại B
Tạm dịch: Những người lớn tuổi thích đi dạo và nói chuyện cùng nhau trong công viên này.
Câu 4: If we/ exercise/ the bones/ become weaker/ break easily.
A. If we do exercise, the bones can become weaker and break easily.
B. If we do exercise, the bones can become weaker but break easily.
C. If we do not exercise, the bones can become weaker and break easily.
D. If we do not exercise, the bones can become weaker but break easily.
Tạm dịch: Nếu chúng ta không tập thể dục, xương có thể trở nên yếu hơn và dễ gãy
Xét về ngữ nghĩa, câu có ý: Nếu chúng ta không tập thể dục, xương có thể trở nên yếu hơn và dễ gãy
⇒ loại đáp án A và B (sai về ngữ nghĩa)
Xương trở nên yếu, dễ gãy là 2 cụm từ tương đồng, đẳng lập với nhau ⇒ dùng từ nối “and” (và)
Câu 5: You/ avoid eating raw/ undercooked meats/ any type.
A. You should avoid eating raw or undercooked meats for any type.
B. You shouldn’t avoid eating raw or undercooked meats of any type.
C. You shouldn’t avoid eating raw and undercooked meats for any type.
D. You should avoid eating raw or undercooked meats of any type.
Tạm dịch: Bạn nên tránh ăn thịt sống hoặc nấu chưa chín với bất kì loại nào.
Bạn nên tránh ăn thịt sống hoặc nấu chưa chín.
Xét về ngữ nghĩa, câu có ý khuyên chúng ta nên tránh ăn thịt sống hay chưa chin với bất kì loại nào. ⇒ loại B và C (sai về nghĩa)
Cụm từ: of any type (bất kì loại nào)
II. Write and, or, but, so in the sentences.
Câu 1: Eat less junk___eat more fruit and vegetables
Tạm dịch: Ăn ít đồ ăn vặt nhưng ăn nhiều trái cây và rau quả.
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, 2 vế câu có ý nghĩa trái ngược nhau ⇒ sử dụng từ nối “but” (nhưng)
⇒ Eat less junk but eat more fruit and vegetables.
Câu 2: The weather is very cold, ___ I should put on a coat.
Tạm dịch: Thời tiết rất lạnh, vì vậy tôi nên mặc áo khoác.
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, vế 2 là kết quả kéo theo của vế 1 ⇒ dùng từ nối “so” (vì vậy)
⇒ The weather is very cold, so I should put on a coat.
Câu 3: Take up a new hobby_____you’ll have some new friends
Tạm dịch: Có một sở thích mới và bạn sẽ có những người bạn mới.
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, 2 vế câu có nghĩa đẳng lập với nhau ⇒ dùng từ nối “and”
⇒ Take up a new hobby and you'll have some new friends.
Câu 4: He has toothache____he still eats a lot of sweets and cakes
Tạm dịch: Anh bị đau răng nhưng anh vẫn ăn rất nhiều đồ ngọt và bánh ngọt.
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, 2 vế câu có ý nghĩa trái ngược nhau ⇒ sử dụng từ nối “but” (nhưng)
⇒ He has toothache but he still eats a lot of sweets and cakes.
Câu 5: I want to travel around the world, ___ I am very poor.
Tạm dịch: Tôi muốn đi du lịch vòng quanh thế giới, nhưng tôi rất nghèo.
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, 2 vế câu có ý nghĩa trái ngược nhau ⇒ sử dụng từ nối “but” (nhưng)
⇒ I want to travel around the world, but I am very poor.
Câu 6: You should bring your umbrella, ___ you will be wet.
Tạm dịch: Bạn nên cầm theo ô, nếu không bạn sẽ bị ướt
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hai vế câu có quan hệ lựa chọn nếu không cái này thì cái kia ⇒ dùng từ nối “or”
⇒ You should bring your umbrella, or you will be wet.
Câu 7: I had a bad headache___I was absent from school
Tạm dịch: Tôi bị đau đầu dữ dội, vì vậy tôi đã nghỉ học.
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, vế 2 là kết quả kéo theo của vế 1 ⇒ dùng từ nối “so” (vì vậy)
⇒ I had a bad headache, so I was absent from school.
Câu 1: Nick/wash/hands a lot /so/ he / not / have the flu.
Đáp án: Nick washes his hands a lot so he doesn’t have the flu.
Tạm dịch: Nick rửa tay rất nhiều nên anh ấy không bị cúm.
Câu diễn đạt một sự thật hiển nhiên ⇒ chia ở thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ số ít (he, anh ấy) ⇒ sử dụng doesn’t+V_infi trong thể phủ định và chia động từ thêm "s, es" trong thể khẳng định
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, vế 2 là kết quả kéo theo của vế 1 ⇒ dùng từ nối “so” (vì vậy)
⇒ wash chia số it: washes, not have chia số it: doesn't have
⇒ Nick washes his hands a lot so he doesn’t have the flu.
Câu 2: Eating / fresh fish / make / you smarter.
Đáp án: Eating fresh fish makes you smarter.
Tạm dịch: Ăn cá tươi giúp bạn trở nên thông minh hơn.
Động từ làm chủ ngữ ⇒ động từ dạng V_ing. Câu diễn đạt một sự thật hiển nhiên ⇒ chia ở thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ là số ít (một hành động) ⇒ động từ thêm –s/es ở thể khẳng định ⇒ makes
Cụm từ make sb/st + adj (khiến thứ gì/ai đó trở nên như thế nào)
Câu 3: David/ eat/ lots of junk food/,/ but/ he / not do exercise.
Đáp án: David eats lots of junk food, but he doesn’t do exercise.
Tạm dịch: David ăn nhiều đồ ăn vặt nhưng anh ấy không tập thể dục
Câu diễn tả một hành động xảy ra ở hiện tại ⇒ chia động từ ở thì hiện tại đơn
Chủ ngữ số ít (một người, David) ⇒ động từ thêm –s/es ở thể khẳng định (eats) và sử dụng doesn’t + V_infi trong thể phủ định (doesn’t do)
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, 2 vế câu có ý nghĩa trái ngược nhau ⇒ sử dụng từ nối “but” (nhưng)
I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Câu B phát âm là /v/ còn lại là /f/
Câu A có gh là âm câm còn lại là /f/
Câu C phát âm là /ʊ/còn lại là / ʌ /
Câu D phát âm là / tʃ /còn lại là /k /
Câu C phát âm là / s/còn lại là /k /
II. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Câu 6: The Japanese eat a lot of fish instead of meat ___they stay more healthy.
⇒ The Japanese eat a lot of fish instead of meat so they stay more healthy.
Tạm dịch: Người Nhật ăn nhiều cá thay vì thịt vì vậy họ khỏe mạnh hơn.
Câu 7: Rob eats a lot of fast food and he ____ on a lot of weight.
Cụm từ: put on weight (tăng cân)
⇒ Rob eats a lot of fast food and he puts on a lot of weight.
Rob ăn nhiều đồ ăn nhanh và anh ta tăng cân rất nhiều.
Câu 8: We need to spend less time ______ computer games.
Cụm từ: spend time/money (on) doing st: danh tiền/ thời gian của mình để làm gì
⇒ We need to spend less time playing computer games.
Tạm dịch: Chúng ta cần dành ít thời gian hơn chơi trò chơi máy tính.
I forgot to wear a sun hat today and I got a ____.
⇒ I forgot to wear a sun hat today and I got a headache.
Tôi đã quên không đội mũ hôm nay và tôi bị đau đầu
Câu 10: Do you believe that eating _ carrots helps you see at night?
⇒ Do you believe that eating much more carrots helps you see at night?
Bạn có tin rằng ăn nhiều cà rốt giúp bạn nhìn thấy vào ban đêm?
Câu 11: We should try to keep everything around us clean and then flu will find it ____ to spread.
difficultly: một cách khó khăn (adv)
⇒ We should try to keep everything around us clean and then flu will find it difficult to spread.
Chúng ta nên giữ cho mọi thứ xung quanh mình sạch sẽ và các bệnh cảm cúm sẽ khó để lan rộng.
Câu 12: The health _____ from that diet expert is that you should eat less junk food and count your calories if you are becoming fat.
Ta thấy động từ trong câu được chia số ít ⇒ chủ ngữ là số ít (chọn A)
⇒ The health tip from that diet expert is that you should eat less junk food and count your calories if you are becoming fat.
Lời khuyên về sức khỏe từ chuyên gia dinh dưỡng đó là bạn nên ăn ít đồ ăn vặt và đếm lượng calo nếu không bạn sẽ trở nên béo.
Câu 13: The seafood I ate this morning makes me feel ___ all over.
⇒ The seafood I ate this morning makes me feel itchy all over.
Những món hải sản mà tôi đã ăn sáng nay khiến tôi bị ngứa khắp người
Câu 14: Have a healthy _______ and you can enjoy your life.
Lifeline: Ranh giới cuộc sống (n)
Sau mạo từ “a” là một danh từ/cụm danh từ số ít ⇒ loại A (số nhiều) và D
⇒ Have a healthy lifestyle and you can enjoy your life.
Có một phong cách sống khỏe mạnh và bạn có thể tận hưởng cuộc sống của mình.
Câu 15: Don’t eat that type of fish. You may have a/an ____.
⇒ Don’t eat that type of fish. You may have a/an allergy.
Tạm dịch: Đừng ăn loại cá đó. Bạn có thể bị dị ứng.
Câu 16: I think you should take up some sports because playing sports can ____ your health condition.
⇒ I think you should take up some sports because playing sports can improve your health condition.
Tôi nghĩ bạn nên tham gia một số môn thể thao vì chơi thể thao có thể cải thiện tình trạng sức khỏe của bạn.
Câu 17: When you have flu, you may have a cough and a ______ nose.
Cụm từ: a runny nose (ngạt mũi, sổ mũi)
⇒ When you have flu, you may have a cough and a runny nose.
Khi bạn bị cúm, bạn có thể bị ho và sổ mũi.
Câu 18: Eating a lot of junk food may lead to your ______.
Eating a lot of junk food may lead to your obesity.
Ăn nhiều đồ ăn vặt có thể dẫn đến béo phì.
II. Find the mistakes in the following sentence.
Câu 19: You should eat more sweets because you may have a toothache.
Tạm dịch câu đã cho: Bạn nên ăn nhiều đồ ngọt vì bạn có thể bị đau răng.
Xét về ý nghĩa của câu, đây là một lời khuyên ăn ít đồ ngọt để không bị đau răng.
⇒ More (nhiều hơn) phải chuyển sang less (ít hơn)
⇒ You should eat less sweets because you may have a toothache.
Tạm dịch: Bạn nên ăn ít kẹo hơn vì bạn bị sâu răng.
Câu 20: It will be good for her if she relax more.
Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn ⇒ mệnh đề if chia ở thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ số ít (she) nên động từ phải thêm –s/es
Do đó, relax ⇒ relaxes (đáp án C sai)
⇒ It will be good for her if she relaxes more.
Tạm dịch: Nó sẽ rất tốt cho cô ấy nên nghỉ ngơi nhiều hơn.
Câu 21: You shouldn’t take up a sport. It will make your health better.
Tạm dịch câu đã cho: Bạn không nên chơi thể thao. Nó giúp cải thiện sức khỏe của bạn hơn.
Xét về ý nghĩa của câu, đây là một lời khuyên chơi thể thao vì nó giúp ích cho sức khỏe
Do đó, shouldn’t (không nên) ⇒ should (nên)
⇒ You should take up a sport. It will make your health better.
Tạm dịch: Bạn nên chơi một môn thể thao vì nó sẽ tốt cho sức khỏe.
Câu 22: Drink more water, but you will not be so thirsty.
Tạm dịch câu đã cho: Uống nhiều nước hơn, nhưng bạn sẽ không khát.
Xét về quan hệ ngữ nghĩa giữa 2 vế câu, ý ở vế 2 là kết quả của hành động ở vế 1. Do đó, từ nối phù hợp là and.
⇒ but (nhưng) phải đổi thành and.
⇒ Drink more water, and you will not be so thirsty.
Tạm dịch: Uống nhiều nước hơn và bạn sẽ không còn khát nước nữa.
Câu 23: He has a toothache, and he still eats a lot of sweet things.
Tạm dịch câu đã cho: Anh ấy bị đau răng, và anh ấy vẫn ăn rất nhiều đồ ngọt.
Xét về quan hệ ngữ nghĩa, 2 vế câu có nghĩa trái ngược nhau ⇒ từ nối phù hợp là but (nhưng). Do đó, and (và) ⇒ but (nhưng)
⇒ He has a toothache, but he still eats a lot of sweet things.
Tạm dịch: Anh ta bị sâu răng, nhưng vẫn ăn nhiều đồ ngọt.
Câu 24: People who skip breakfast eats more at the next meal.
Chủ ngữ là people (con người) là số nhiều, ở thì hiện tại đơn động từ đi cùng vẫn để ở dạng nguyên thể. Do đó, eats ⇒ eat
⇒ People who skip breakfast eat more at the next meal.
Tạm dịch: Những người mà bỏ bữa sáng thường ăn nhiều vào bữa tiếp theo.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Global Success có đáp án khác:
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới: