Đề Thi Giữa Kì 1 Tiếng Anh 6

Đề Thi Giữa Kì 1 Tiếng Anh 6

Đề Thi thuộc bộ sách Global success. Đề thi giúp học sinh tổng hợp kiến thức trong suốt một học kì qua, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề và phân tích đề cho học sinh.

Đề Thi thuộc bộ sách Global success. Đề thi giúp học sinh tổng hợp kiến thức trong suốt một học kì qua, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề và phân tích đề cho học sinh.

Đề giữa học kì 1 môn tiếng anh lớp 6

Tổng hợp bộ đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 của nhiều trường THCS có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh luyện thi hiệu quả.

Đề thi giữa kì 1 - tiếng Anh 6 Discovery đề 2

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN TIẾNG ANH 6

WebSite học trực tuyến của khối chuyên văn biên soạn và tổng hợp từ các sách, tài liệu, nguồn uy tín theo sát chương trình sgk. Với các bài soạn văn, văn mẫu ngắn, hướng dẫn giải bài tập, đề thi thpt, thi vào lớp 10, đại học có lời giải và đáp án.

I. Choose the word which has a different sound in the part underlined.

1. It’s cold. The students……………warm clothes.

2. My friends always do their homework. They’re……………

3. “What would you like to drink now?”-“ ……………”

4. They are …………… because they do morning exercises every day.

5. Hung often……………his bike to visit his hometown.

6. “What are you doing this afternoon?” –“I don’t know, but I’d like to…..swimming.”

7. Where is the cat? It’s ……..the table and the bookshelf.

III. Give the right form of the verbs in brackets.

1. Where’s Tuan? He (do)………….…………............judo in Room 2A now.

2. Mai (take)……………………. ..............................a test next Monday.

3. I usually (skip)…………….................ropes with my classmates at break time.

4. They (not go)………………....................to school on Sundays.

IV. Fill in each blank with one suitable from the box to complete the passage.

tidying - untidy – bag – on - are – near

Trung’s bedroom is big but messy. There (1)………………..clothes on the floor. There is a big desk (2)…………………the window and there are dirty bowls and chopsticks (3) ……………..……it. He usually puts his school (4) …………………under the desk. His bed is next to the desk and it is also (5)……………………. There is a cap, some CDs and some books on the bed. Trung’s mum is not happy with this, and now Trung is tidying up his room.

V. Read the text and write True (T) or False (F).

Hi. I am Lan. I would like to tell you about my new school. It is in a quiet place not far from the city center. It has three buildings and a large yard. This year there are 26 classes with more than 1.000 students in my school. Most students are hard-working and serious. The school has about 40 teachers. They are all helpful and friendly. My school has different clubs: Dance, English, Arts, Football and Basketball. I like English, so I joined the English club. I love my school because it is a good school.

1. Lan’s new school is in a noisy place near the city center.

2. Lan’s school has three buildings and twenty classes.

3. The teachers are helpful and friendly

4. There are five clubs in Lan’s new school.

VI. Complete the sentences using the words and the given pictures.

VII. Rearrange the words to make a meaningful sentence.

1. can/ turn on/ the/ please/ lights/ you/ ?

__________________________________________________________

2. you/ would/ have/ a picnic/ to/ like/ next Sunday/ ?

__________________________________________________________

Thực hiện: Ban Chuyên môn Loigiaihay.com

1. The vase is between the cat and the dog.

2. I am doing Maths exercises with my calculator and compass.

1. Can you please turn on the lights?

2. Would you like to have a pinic next Sunday?

Đáp án B phần được gạch chân phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/

Đáp án D, phần được gạch chân phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /e/

Đáp án C, phần gạch chân được phát âm là /u:/, còn lại phát âm là /ʊ/

Đáp án A, phần gạch chân phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /e/

The students là danh từ số nhiều, vì vậy đáp án A và đáp án D đều đúng ngữ pháp.

Nhưng xét đến bối cảnh thì câu diễn tả một hành động đang xảy ra.

Tạm dịch: Trời lạnh. Học sinh đang mặc quần áo ấm.

talkative: nói nhiều, hoạt ngôn

Tạm dịch: Các bạn của tôi luôn làm bài tập về nhà. Họ thật chăm chỉ.

Giải thích: “Bạn muốn uống gì bây giờ?”

A. No, thank you: Không, cảm ơn

B. Yes, please: Vâng, có. (Đáp lại lời mời: “Bạn có ăn/uống món gì đó không?”)

C. I like to do nothing: Tôi không thích làm gì

D. Orange juice, please: Cho tôi một nước cam nhé!

Giải thích: Họ ____ bởi vì họ tập thể dục buổi sáng mỗi ngày.

Giải thích: Cụm ride a/one’s bike: đạp xe đạp. Chủ ngữ số ít “Hung”, dấu hiệu thì hiện tại đơn “often”

Tạm dịch: Hùng thường đạp xe về thăm quê.

Giải thích: Cấu trúc: would like to V(inf): thích làm gì; cụm: go swimming: đi bơi

Tạm dịch: “Bạn sẽ làm gì chiều nay?” - “Tớ chưa biết, nhưng tớ muốn đi bơi.”

Giải thích: Cấu trúc: between something and something: ở giữa cái gì và cái gì

Tạm dịch: Con mèo đâu rồi? Nó ở giữa cái bàn và kệ sách.

Cấu trúc: S + am/is/are + V-ing

Tạm dịch: Tuấn đâu? Anh ấy bây giờ đang tập judo ở phòng 2A.

Kiến thức: Thì Hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai

Giải thích: Thì Hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả một sự kiện đã được lên kế hoạch hoặc chắn chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần. Ở đây ta thấy dấu hiệu "Next Monday" cho thấy việc này sẽ xảy ra trong tương lai gần.

Tạm dịch: Mai sẽ có một bài kiểm tra vào thứ Hai tuần sau.

Giải thích: Dấu hiệu “usually” là trạng ngữ chỉ tần suất, chủ ngữ “I” đi kèm động từ ở dạng nguyên thể

Tạm dịch: Tôi thường nhảy dây với bạn cùng lớp vào giờ giải lao.

On Sundays (những ngày chủ nhật) diễn tả sự lặp đi lặp lại của hành động, do đó ta dùng thì hiện tại đơn.

Tạm dịch: Họ không đến trường vào chủ nhật.

Giải thích: Cấu trúc there is/are …: có…

Giải thích: Vị trí cần điền 1 giới từ chỉ vị trí, “on”: trên, phía trên, “near”: bên cạnh, gần

Giải thích: Vị trí cần điền 1 giới từ chỉ vị trí, “on”: trên, phía trên, “near”: bên cạnh, gần

Giải thích: school bag: cặp sách

Giải thích: Vị trí cần điền 1 tính từ, “untidy”: lộn xộn, không sạch sẽ

Phòng ngủ của Trung rộng nhưng rất lộn xộn. Có quần áo trên sàn nhà. Có một chiếc bàn to bên cạnh cửa sổ và có bát và đũa bẩn trên đó. Cậu ấy thường vứt cặp sách ở dưới bàn. Giường của cậu ấy ở bên cạnh bàn và nó cũng rất lộn xộn. Có một chiếc mũ, CD, và vài cuốn sách trên giường. Mẹ Trung không hề vui với điều này, và giờ thì Trung đang dọn phòng.

Giải thích: Trường mới của Lan ở nơi ồn ào gần trung tâm thành phố.

Thông tin: It is in a quiet place not far from the city center.

Giải thích: Trường của Lan có ba tòa nhà và hai mươi lớp học.

Thông tin: It has three buildings and a large yard. This year there are 26 classes with more than 1.000 students in my school.

Giải thích: Những giáo viên thân thiện và nhiệt tình.

Thông tin: The school has about 40 teachers. They are all helpful and friendly.

Giải thích: Có 5 câu lạc bộ trong trường mới của Lan.

Thông tin: My school has different clubs: Dance, English, Arts, Football and Basketball.

Giải thích: Lan không thích môn tiếng Anh.

Thông tin: I like English, so I joined the English club.

Chào. Tớ là Lan. Tớ muốn giới thiệu với các cậu về trường mới của tớ. Nó ở một nơi yên tĩnh cách trung tâm thành phố không xa lắm. Nó có 3 toà nhà và khoảng sân rộng. Năm nay có 26 lớp với  hơn 1000 học sinh ở trường tớ. Hầu hết học sinh đều chăm chỉ và nghiêm túc. Trường có khoảng 40 giáo viên. Họ đều rất hữu ích và thân thiện. Trường tớ có nhiều CLB khác nhau: Nhảy, Tiếng Anh, Mỹ thuật, Bóng đá và Bóng rổ. Tớ thích tiếng Anh, cho nên tớ tham gia CLB tiếng Anh. Tớ yêu trường tớ vì nó là một ngôi trường tốt.

Tạm dịch: Cái bình ở giữa con mèo và con chó.

Đáp án: The vase is between the cat and the dog.

Tạm dịch: Tôi đang làm bài tập Toán với máy tính và compa.

Đáp án: I am doing Maths exercises with my calculator and compass.

Tạm dịch: Bạn có thể làm ơn bật đèn lên không?

Đáp án: Can you please turn on the lights?

Tạm dịch: Bạn có muốn đi dã ngoại vào Chủ Nhật tuần sau không?

Đáp án: Would you like to have a picnic next Sunday?

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /iː/, các phương án còn lại phát âm /eə/.

Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ɪ/, các phương án còn lại phát âm /e/.

- /s/ khi từ có tận cùng là các âm /p/, /k/, /f/, /θ/.

- /ɪz/ khi từ có tận cùng là các âm /ʃ/, /tʃ/, /s/, /z/, /dʒ/, / ʒ/.

Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /z/, các phương án còn lại phát âm /s/.

Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /aɪ/, các phương án còn lại phát âm /ɪ/.

Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ɪ/, các phương án còn lại phát âm /ʌ/.

Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Phương án D có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 3.

Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.

Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Trước cụm danh từ “modern devices” cần tính từ bổ nghĩa.

interest (n,v): sự quan tâm/ quan tâm

interesting (adj): thú vị => tính từ chủ động (V-ing) mô tả tính chất của người/ vật

interested (adj): thích thú => tính từ bị động (V-ed) mô tả cảm xúc của con người do bị tác động mà có

interestingly (adv): một cách thú vị

They look around their new apartment with lots of interesting modern devices.

(Họ nhìn quanh căn hộ mới với nhiều thiết bị hiện đại thú vị.)

Cấu trúc: Let’s + V (nguyên thể)

Your cupboard is too old. Let's buy a new one.

(Tủ bát của bạn cũ quá rồi. Chúng ta mua cái mới nhé.)

There is a small desk for my television and an old wardrobe.

(Có một chiếc bàn nhỏ cho truyền hình của tôi và một chiếc tủ quần áo cũ.)

He hangs a lot of posters on the wall in his bedroom.

(Anh ấy treo nhiều áp phích trên tường trong phòng ngủ của mình.)

My living room is very spacious bright.

(Phòng khách của tôi rất sáng sủa rộng rãi.)

Nowadays, students often use calculators in mathematics lessons.

(Ngày nay, học sinh thường sử dụng máy tính trong giờ học toán.)

Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ; đóng vai trò như một danh từ (chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu).

hers = her book: sách của cô ấy

his = his book: sách của anh ấy

That book belongs to me. It is mine.

(Quyển sách kia thuộc về tôi. Nó là quyển sách của tôi.)

Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ; đóng vai trò như một danh từ (chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu).

theirs = their chair: ghế của họ

his = his chair: ghế của anh ấy

hers = her chair: ghế của cô ấy

yours = your chair: ghế của bạn

This chair belongs to my mum. This chair is hers.

(Chiếc ghế này là của mẹ tôi. Chiếc ghế này là của bà ấy.)

I like literature because I like reading stories.

(Tôi thích môn ngữ văn vì tôi thích đọc những câu chuyện.)

We do judo in the gym every afternoon.

(Chúng tôi tập võ judo ở phòng tập mỗi buổi chiều.)

- drama club (n): câu lạc bộ kịch

- indoor activities (n): những hoạt động trong nhà

- arts and crafts (n): thủ công mĩ nghệ

1. Highsmith's debut novel was a bestseller in 1949.

(Cuốn tiểu thuyết đầu tay của Highsmith là một cuốn sách bán chạy nhất vào năm 1949.)

Giải thích: Trước động từ “was” cần danh từ số ít đóng vai trò chủ ngữ. => novel (n): tiểu thuyết

2. Why don't you sign up for an outdoor activity? Being outdoors is great for your health.

(Tại sao bạn không đăng ký một hoạt động ngoài trời? Ở ngoài trời rất tốt cho sức khỏe của bạn.)

Giải thích: Cấu trúc “Why don’t you” + động từ giữ nguyên => sign up (v): đăng kí

3. Mary doesn't like math. Because she gets a headache every time she does her homework on it.

(Mary không thích môn toán. Bởi vì cô ấy rất đau đầu mỗi khi làm bài tập về nó.)

Giải thích: Sau động từ “like” cần danh từ đóng vai trò tân ngữ. => math (n): môn toán

4. My favorite subject at school is literature.

(Môn học yêu thích của tôi ở trường là văn học.)

Giải thích: Sau tính từ “favorite” và trước động từ “is” cần danh từ số ít đóng vai trò chủ ngữ => subject (n): môn học

5. We learn about different countries in geography class.

(Chúng tôi học về các quốc gia khác nhau trong lớp học địa lý.)

Giải thích: Trước danh từ “class” có thể dùng danh từ để tạo nên cụm danh từ => geography (n): địa lý

6. Volleyball and table tennis are indoor activities. We often play them in the sports center.

(Bóng chuyền và bóng bàn là các hoạt động trong nhà. Chúng tôi thường chơi chúng ở trung tâm thể thao.)

Giải thích: Sau động từ  “are” cần danh từ số nhiều => indoor activities (plr.n): các hoạt động trong nhà

7. My favorite book is The Secret Garden. The author is Frances Hodgson Burnett.

(Cuốn sách yêu thích của tôi là Khu vườn bí mật. Tác giả là Frances Hodgson Burnett.)

Giải thích: Sau mạo từ “the” và trước động từ “is” cần danh từ số ít => author (n): tác giả

8. We have English, maths and science onTuesday.

(Chúng tôi có tiếng Anh, toán và khoa học vào thứ Ba.)

Giải thích: Liên kết các danh từ với nhau cần dùng liên từ => and (conj): và

9. There are many arts and crafts projects before the holidays. You can learn how to make beautiful cards and decorations.

(Có nhiều dự án thủ công mĩ nghệ trước kỳ nghỉ. Bạn có thể học cách làm thiệp và trang trí đẹp mắt.)

Giải thích: Trước danh từ “project” cần cụm danh từ bổ nghĩa tạo thành cụm danh từ => arts and crafts (n): thủ công mĩ nghệ

10. Jane likes acting. She joined the drama club at school.

(Jane thích diễn xuất. Cô tham gia câu lạc bộ kịch ở trường.)

Giải thích: Sau mạo từ “the” cần danh từ => drama club (n): câu lạc bộ kịch

Sau “some” cần danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được.

furniture (danh từ không đếm được): nội thất

picture (danh từ số ít): bức tranh

people (danh từ số nhiều): con người

There is some (1) furniture in the room.

(Có một số nội thất trong phòng.)

On: bên trên (tiếp xúc trực tiếp hai bề mặt)

Above: phía trên (hai bề mặt không tiếp xúc trực tiếp)

(2) Above the bed there are some pictures on the wall.

(Phía trên chiếc giường là những bức tranh trên tường.)

Next to the door, on the left, there is a (3) chair.

(Bên cạnh cửa, phía bên trái, có một cái ghế.)

There is another chair (4) between the table and the bed.

(Có một chiếc ghế khác giữa cái bàn và cái giường.)

On the table (5) there are some objects - a jug, a glass and a bowl.

(Trên bàn có một số đồ vật – một cái bình, một cái cốc và một cái bát.)

It is a small room. There is some (1) furniture in the room. There is a bed on the right of the picture. It is a bed for one person. (2) Above the bed there are some pictures on the wall. Next to the door, on the left, there is a (3) chair. There is another chair (4) between the table and the bed. The table and chair are below the window. On the table (5) there are some objects - a jug, a glass and a bowl. Next to the door on the right there is a towel on a peg. Behind the bed there are some more things on the wall but they aren’t easy to see. Of course, there aren’t any modern things in the room and it isn’t very comfortable.

Đó là một căn phòng nhỏ. Có một số đồ đạc trong phòng. Có một cái giường ở bên phải của bức tranh. Đó là một chiếc giường đơn. Phía trên giường có treo một số bức tranh trên tường. Cạnh cửa, bên trái, có một ghế. Có một cái ghế khác giữa bàn và giường. Bộ bàn ghế bên dưới cửa sổ. Trên bàn có một số đồ vật - một cái bình, một cái ly và một cái bát. Bên cạnh cánh cửa bên phải có một cái khăn trên một cái chốt. Phía sau giường có một số thứ khác trên tường nhưng không dễ nhìn thấy chúng. Tất nhiên, không có bất kỳ thứ gì hiện đại trong phòng và nó không được thoải mái cho lắm.

Xin chào, tôi là Linda. Tôi đang học lớp sáu. Hôm nay là ngày đầu tiên tôi đến trường cấp hai. Vào buổi sáng, tôi mặc đồng phục mới và lấy cặp mới. Bạn thân nhất của tôi và tôi cùng nhau đi bộ đến trường. Cả hai chúng tôi đều rất lo lắng và vui mừng. Khi chúng tôi đến trường, chúng tôi được dẫn vào lớp học của chúng tôi với giáo viên mới của chúng tôi. Nó khá đáng sợ vì tôi không biết hầu hết các bạn. Sau đó, chúng tôi đến bài học đầu tiên của chúng tôi. Chúng tôi có rất nhiều môn học khác nhau và các bài học thực sự rất vui. Môn học yêu thích của tôi là mĩ thuật và tiếng Anh. Tôi thực sự thích ngôi trường mới của mình, tất cả các giáo viên của tôi đều đáng yêu, các bài học thực sự thú vị và tôi rất thích ngày đầu tiên của mình. Tôi nóng lòng muốn quay lại vào ngày mai!

Thông tin: Hi, I’m Linda. I’m in the sixth grade.

(Xin chào, tôi là Linda. Tôi đang học lớp sáu.)

Đáp án: She is in the sixth grade. (Bạn ấy học lớp 6.)

Who does she go to school with?

Thông tin: My best friend and I walk to school together.

(Bạn thân nhất của tôi và tôi cùng nhau đi bộ đến trường.)

Đáp án: She goes to school with her best friend.

(Cô ấy đi học với bạn thân của cô ấy.)

(Họ đến trường bằng phương tiện gì?)

Thông tin: My best friend and I walk to school together.

(Bạn thân nhất của tôi và tôi cùng nhau đi bộ đến trường.)

Thông tin: It is quite scary because I don’t know most of the children.

(Nó khá đáng sợ vì tôi không biết hầu hết các bạn.)

Đáp án: Because she doesn’t know most of the children.

(Bởi vì bạn ấy không biết hầu hết các bạn trong lớp.)

What are her favourite subjects?

(Những môn học yêu thích của bạn ấy là gì?)

Thông tin: My favourite subjects are art and English.

(Môn học yêu thích của tôi là mĩ thuật và tiếng Anh.)

Đáp án: Her favourite subjects are art and English.

(Những môn học yêu thích của bạn ấy là mĩ thuật và tiếng Anh.)

Vị trí của trạng từ chỉ tần suất:

1. He sometimes plays golf on Sundays.

(Anh ấy thỉnh thoảng chơi golf vào Chủ nhật.)

2. The weather is always bad in November.

(Thời tiết luôn xấu vào tháng 11.)

3. We seldom have fish for dinner.

(Chúng tôi hiếm khi ăn cá cho bữa tối.)

4. Peter doesn’t usually get up before seven.

(Peter không thường xuyên thức dậy trước 7 giờ.)

5. They never watch TV in the afternoon.

(Họ chưa bao giờ xem TV vào buổi chiều.)

1. This is the first week at my new school.

(Đây là tuần đầu tiên ở ngôi trường mới của tôi.)

2. I usually do my homework in the school library.

(Tôi thường làm bài tập về nhà trong thư viện trường.)

3. I have lots of friends and they are nice to me.

(Tôi có nhiều bạn và họ đều tốt với tôi.)

4.We have many subjects and my favourite subject is science.

(Chúng tôi có nhiều môn học và môn học yêu thích của tôi là khoa học.)

5. In the afternoon, I play sports in the playground.

(Vào buổi chiều, tôi chơi thể thao trong sân chơi.)

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

I. Find the word which has a different sound in the part underlined.

II. Choose A, B, C, or D for each gap in the following sentences.

1. We ______________ in a house in the countryside.

2. It's hot today. I don't want to stay at home. I want______________ swimming.

3. Listen! ______________ he singing in the bathroom?

4. My mother likes______________ our summer holidays at the seaside.

5. Where are you, Hoa? - I'm downstairs. I ______________ to music.

6. - "How's your class this year?"

- "Great. ______________ forty-seven students, and they are good friends."

7. My mother also listens ______________ me when I’m sad.

8. I'm always nervous when I'm______________ an exam.

III. Put the verbs in brackets in the present simple tense or present continuous tense.

1. I (meet) ______________ my uncle and aunt every day before breakfast.

2. You (have) ______________ dinner with Mr. Bean tonight?

3. Bob (not like) ______________ to listen to rock music.

4. The guests (leave) ______________ at 9 a.m. next Wednesday.

5. I ( not go)  ______________ to the party tomorrow afternoon.

IV. Read the text and mark the sentences as True (T) or False (F).

Hi. My name is Peter and I live in Sydney with my family. We live in a large house. The house has a living room, a kitchen, four bedrooms, three bathrooms, and a big backyard. There are many beautiful flowers in the yard, especially in summer.

My elder sister, Sue, is a student at the Law University. My younger brother Bill, is a student at a secondary school near my house. My father works in an office 20 kilometers from our house. My mother is a nurse. She works in a small hospital. She always gets up early to cook breakfast for us. I am a student. I go to the same school with my brother. We live very happily and I am very lucky to have a wonderful family.

2. There are eight rooms in Peter’s house.

3. Sue is a student at Law University.

4. Peter’s school is far from his house.

5. Peter likes his family very much.

V. Use the words given and other words to make sentences.

1. Mrs. Hoa / our  / English / teacher.

....................................................

2. There / six coloured pencils / my friend’s box.

....................................................

....................................................

VI. Use the words given and other words, complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence. Do not change the word given. (Use 2-5 words in total).

Example:      0. My house has a small garden.

is     There       in my house.

1. The dog is to the left of the sofa and to the right of the wardrobe.

between    The dog..................................... the wardrobe.

2. Tom's bedroom has two bookshelves.

in  There..................................... Tom's bedroom.

3. I don’t have  a bookshelf in my bedroom.

isn’t     There ............................... in my bed room.

--------------THE END--------------

Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com

1. Mrs. Hoa is our teacher of English / English teacher.

2. There are six coloured pencils in my friend’s box.

1. The dog is between the sofa and the wardrobe.

2. There are two bookshelves in Tom’s bedroom.

3. There isn’t a bookshelf in my bed room.

Kiến thức: Phát âm đuôi “s/ es”

Đáp án B phần gạch chân được phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/

Phương án D phần được gạch chân được phát âm là /juː/, còn lại phát âm là /e/

Phương án C phần được gạch chân được phát âm là /aʊ/, còn lại được phát âm là /əʊ/

Phương án C phần được gạch chân phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /ɪ/

Giải thích: Cách dùng: Diễn tả hành động xảy ra mang tính lâu dài

Cấu trúc: I/ You/ We/ They + V_nguyên thể

Tạm dịch: Chúng tôi sống ở một căn nhà ở nông thôn.

Giải thích: want + to V: muốn làm gì

Tạm dịch: Trời hôm nay nóng. Tôi không muốn ở nhà. Tôi muốn đi bơi.

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải thích: Dấu hiệu: Trong câu có động từ gây chú ý “Listen!” – Nghe này

Cách dùng: Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

Cấu trúc: Am/Is/ Are + S + V_ing?

Tạm dịch: Nghe này! Có phải anh ấy đang hát trong phòng tắm không?

Giải thích: like + V_ing: yêu thích làm gì

Tạm dịch: Mẹ tôi thích dành kỳ nghỉ hè của chúng tôi tại bãi biển.

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải thích: Cách dùng: Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

Cấu trúc: S + am/ is/ are + V_ing.

Tạm dịch: Bạn đang ở đâu, Hoa? – Tôi đang ở dưới tầng. Tôi đang nghe nhạc.

Kiến thức: Cấu trúc: There are/ there is

Giải thích: Sau chỗ trống là danh từ số nhiều “students” => Dùng “There are…”

Tạm dịch: Lớp học của bạn năm nay thế nào?  - Tuyệt vời. Có 47 học sinh và họ là  những người bạn tốt.

Giải thích: listen to + something: Nghe cái gì

Tạm dịch: Mẹ tôi cũng lắng nghe tôi khi tôi buồn.

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải thích: Cách dùng: Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

Cấu trúc: S + am/ is/ are + V_ing.

Tạm dịch: Tôi luôn luôn lo lắng khi tôi chuẩn bị làm bài kiểm tra.

Giải thích: Dấu hiệu: Trong câu có “every day” – hàng ngày

Cách dùng: Diễn tả hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại

Cấu trúc: I/ You/ We/ They + V_nguyên thể

Tạm dịch: Tôi gặp cô chú của tôi hàng ngày trước bữa sáng.

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải thích: Cách dùng: Diễn tả hành động xảy ra trong tương lai theo kế hoạch

Cấu trúc: Am/Is/ Are + S + V_ing?

Tạm dịch: Bạn có ăn tối với ông Bean vào tối nay không?

Giải thích: Động từ tình thái “like” – thích , không chia ở các thì tiếp diễn

Tạm dịch: Bob không thích nghe nhạc rock.

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải thích: Cách dùng: Diễn tả hành động xảy ra trong tương lai theo kế hoạch

Cấu trúc: S + am/ is/ are + V_ing.

Tạm dịch: Những người khách sẽ rời đi vào lúc 9 giờ sáng Thứ 4 tuần tới.

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải thích: Cách dùng: Diễn tả hành động xảy ra trong tương lai theo kế hoạch

Cấu trúc: S + am/ is/ are + V_ing.

Tạm dịch: Tôi sẽ không đến bữa tiệc vào chiều mai.

Thông tin: My name is Peter and I live in Sydney with my family.

Tạm dịch: Tôi tên là Peter và tôi sống ở Sydney với gia đình tôi.

Giải thích: Có 8 phòng trong nhà của Peter.

Thông tin: The house has a living room, a kitchen, four bedrooms, three bathrooms, and a big backyard.

Tạm dịch: Chúng tôi sống trong một ngôi nhà lớn. Ngôi nhà có một phòng khách, một nhà bếp, bốn phòng ngủ, ba phòng tắm và một sân sau lớn.

Giải thích: Sue là một học sinh ở trường đại học Luật.

Thông tin: My elder sister, Sue, is a student at the Law University.

Tạm dịch: Chị gái tôi, Sue, là sinh viên Đại học Luật.

Giải thích: Trường học của Peter cách xa nhà của anh ấy.

- My younger brother Bill, is a student at a secondary school near my house.

- I am a student. I go to the same school with my brother.

- Bill, em trai tôi, là học sinh trường cấp hai gần nhà.

- Tôi là một học sinh. Tôi học cùng trường với anh trai tôi.

Giải thích: Peter thích gia đình của anh ấy rất nhiều.

Thông tin: We live very happily and I am very lucky to have a wonderful family.

Tạm dịch: Chúng tôi sống rất hạnh phúc và tôi thật may mắn khi có một gia đình tuyệt vời.

Chào. Tôi tên là Peter và tôi sống ở Sydney với gia đình. Chúng tôi sống trong một ngôi nhà lớn. Ngôi nhà có một phòng khách, một nhà bếp, bốn phòng ngủ, ba phòng tắm và một sân sau lớn. Trong sân có nhiều hoa đẹp, nhất là vào mùa hè.

Chị gái tôi, Sue, là sinh viên Đại học Luật. Bill, em trai tôi, là học sinh trường cấp hai gần nhà. Bố tôi làm việc ở một văn phòng cách nhà chúng tôi 20 km. Mẹ tôi là một y tá. Cô ấy làm việc trong một bệnh viện nhỏ. Cô ấy luôn dậy sớm để nấu bữa sáng cho chúng tôi. Tôi là một học sinh. Tôi học cùng trường với anh trai tôi. Chúng tôi sống rất hạnh phúc và tôi thật may mắn khi có một gia đình tuyệt vời.

Tạm dịch: Cô Hoa là giáo viên tiếng Anh của chúng tôi.

Đáp án: Mrs. Hoa is our teacher of English / English teacher.

Tạm dịch: Có 6 chiếc bút chì màu trong hộp bút của bạn tôi.

Đáp án: There are six coloured pencils in my friend’s box.

Đáp án: Where does Mrs. Lan live?

Tạm dịch: Con chó ở giữa cái ghế sofa và cái tủ quần áo.

Đáp án: The dog is between the sofa and the wardrobe.

Tạm dịch: Có 2 chiếc giá sách trong phòng của Tom.

Đáp án: There are two bookshelves in Tom’s bedroom.

Tạm dịch: Không có giá sách trong phòng của tôi.

Đáp án: There isn’t a bookshelf in my bed room.

Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.

Part 1: Chọn đáp án đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D.

5.  “Good morning, Mai and Lan. How are you?” -  “ ____________________” .

7. Kate and Jenny are in their ________ room.

8. This is my sister. ________ is Thu.

9. “______________?” – “They are chairs.”

10. Where is your father? – He is _______ home.

11. Is this an_______? –Yes, it is.

12. ________ is he? He is my teacher.

13. Is his father a doctor? Yes, ______.

14. Teacher: Nam, stand _______ and open your book, please.

15. How many __________ are there? - There are four.

16. Daisy is very _________ to take the test. She is a very good student.

Part 2: Chia động từ thích hợp vào chỗ trống.

17. Sue (come) _______ to see us tomorrow.

18. I (not/work) ________ this evening.

19. What ______ you (prepare) _______ for dinner?

This is Minh’s family. There are four people in his family: his father, his mother, his brother  and him. His family lives in a house near the Huong River. There are flowers and small trees in front of the house. Behind his house, there is a big garden. They are happy to live here.

Part 1: Hãy đọc đoạn văn trên, sau đó chọn câu đúng (T) câu sai (F).

20. This is Nam’s family.                                     ____

21. There are four people in his family.               ____

22. His family lives in a house.                            ____

23. His house is not near the Huong River.          ____

24. Behind his house, there is a big garden.         ____

25. They are happy to live here.                           ____

Part 2: Hãy đọc lại đoạn văn trên, sau đó trả lời câu hỏi.

26. How many people are there in Minh’s family?

=>...............................................................

=>...............................................................

Part 1: Dựa vào từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh.

29. There/ 285/ students/my school.

30. she / long / curly / has / hair / . /

Part 2: Đặt câu hỏi với phần được gạch chân.

31. The dictionary is 200,000dong.

32. My favorite subject is Math.

33.  I go to the movies twice a week.

34. She goes  to the History Museum.

35. I go to the cinema with my cousins.

---------------THE END---------------

Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com

26. There are four people in his family.

27. He lives in a house near the Huong River.

20. There are 285 students in my school.

31. How much is the dictionary?/ How much does the dictionary cost?

32. What is your favourite subject?

33. How often do you go to the movies?

35. Who do you go to the cinema with?

Đáp án C, phần gạch chân được phát âm là /iː/, còn lại phát âm là /e/

Đáp án D, phần gạch chân được phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/

Đáp án D, phần gạch chân được phát âm là /p/, còn lại phát âm là /b/

Đáp án A, phần gạch chân được phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/

Tạm dich: “Chào buổi sáng, Mai và Lan. Các bạn khỏe không?” – “Chúng rôi khỏe, còn bạn?”

Giải thích: These: Chỉ danh từ số nhiều ở gần

Tạm dich: Đây là những chiếc bút của tôi.

Giải thích: living room: phòng khách

Tạm dich: Kate và Jenny đang ở trong phòng khách của họ.

A. her: cô ấy - tân ngữ - đứng sau động từ => loại

B. she:  cô ấy - đại từ nhân xưng – đứng đầu câu làm chủ ngữ

C. his: của anh ấy – tính từ sở hữu – đứng trước danh từ chỉ sở hữu => loại

C. he: anh ấy – đại từ nhân xưng – đứng đầu câu làm chủ ngữ => loại vì không hợp nghĩa

Tạm dich: Đây là chị của tôi. Cô ấy là Thu.

Kiến thức: Câu hỏi có từ để hỏi.

Tạm dich: Đây là những cái gì? – “Chúng là những cái ghế.”

Tạm dich: “Bố của bạn ở đâu?” –“Ông ấy ở nhà”

a + danh từ bắt đầu bằng “phụ âm”

an + danh từ bắt đầu bằng “nguyên âm”

Trước chỗ trống là mạo từ “an” => dùng “eraser”

Tạm dich: Đây có phải cục gôm không? – Có, nó là cục gôm.

D. How + tính từ: hỏi về mức độ

Tạm dich: Ông ấy là ai? – Ông ấy là giáo viên của tôi.

Kiến thức: Trả lời câu hỏi nghi vấn

Giải thích: Yes,  S + am/ is/ are

Chủ ngữ trong câu hỏi “His father” => dùng đại từ nhân xưng “He” để trả lời

Tạm dich: Bố của anh ấy có là bác sĩ không? – Có, ông ấy là bác sĩ.

Tạm dich: Giáo viên: “ Nam, hãy đứng dậy và mở sách của em ra, làm ơn.”

Giải thích: How many+ danh từ đếm dược số nhiều: Bao nhiêu

Tạm dich: Ở đây có bao nhiêu cái bút? - Ở đây có 4.

Tạm dich: Daisy rất tự tin để làm bài kiểm tra. Cô ấy là một học sinh rất giỏi.

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Cách dùng: Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai có được lên kế hoạch trước

-/ S + am/ is/ are + not + V_ing/

Tạm dich: Sue sẽ đi gặp chúng tôi vào ngày mai.

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Cách dùng: Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai có được lên kế hoạch trước

-/ S + am/ is/ are + not + V_ing/

Tạm dich: Tôi sẽ không làm việc vào tối nay.

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Cách dùng: Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai có được lên kế hoạch trước

-/ S + am/ is/ are + not + V_ing/

Tạm dich: Bạn chuẩn bị gì cho bữa tối?

Giải thích: Đây là gia đình của Nam.

Thông tin: This is Minh’s family.

Tạm dich: Đây là gia đình của Minh.

Giải thích: Có 4 người trong gia đình của anh ấy.

Thông tin: There are four people in his family: his father, his mother, his brother  and him.

Tạm dich: Có bốn người trong gia đình anh ấy: bố anh ấy, mẹ anh ấy, anh trai anh ấy và anh ấy.

Giải thích: Gia đình của anh ấy sống trong một căn nhà.

Thông tin: His family lives in a house near the Huong River.

Tạm dich: Gia đình anh sống trong một ngôi nhà gần sông Hương.

Giải thích: Nhà của anh ấy không gần sông Hương.

Thông tin: His family lives in a house near the Huong River.

Tạm dich: Gia đình anh sống trong một ngôi nhà gần sông Hương.

Giải thích: Sau nhà anh ấy, có một khu vườn lớn.

Thông tin: Behind his house, there is a big garden.

Tạm dich: Sau nhà anh ấy, có một khu vườn lớn.

Giải thích: Họ hạnh phúc khi sống ở đây.

Thông tin: They are happy to live here.

Tạm dich: Họ hạnh phúc khi sống ở đây.

Đây là gia đình của Minh. Có bốn người trong gia đình anh ấy: bố anh ấy, mẹ anh ấy, anh trai anh ấy và anh ấy. Gia đình anh sống trong một ngôi nhà gần sông Hương. Có hoa và cây nhỏ trước nhà. Sau nhà anh ấy, có một khu vườn lớn. Họ hạnh phúc khi sống ở đây.

Giải thích: Có bao nhiêu người trong gia đình của Minh?

Thông tin: There are four people in his family: his father, his mother, his brother  and him.

Tạm dich: Có bốn người trong gia đình anh ấy: bố anh ấy, mẹ anh ấy, anh trai anh ấy và anh ấy.

Đáp án: There are four people in his family.

Thông tin: His family lives in a house near the Huong River.

Tạm dich: Gia đình anh sống trong một ngôi nhà gần sông Hương.

Đáp án: He lives in a house near the Huong River.

Đáp án: Which grade are you in?

Tạm dich: Có 285 học sinh ở trường của tôi.

Đáp án: There are 285 students in my school.

Tạm dich: Cô ấy có tóc dài xoăn.

Đáp án: She has long curly hair.

Giải thích: Câu hỏi về giá cả: How much + is/ are + S?

Hoặc: How much do/ does + S + cost?

Tạm dich: Quyển từ điển này giá bao nhiêu?

Đáp án: How much is the dictionary?/ How much does the dictionary cost?

=> Câu hỏi về sở thích: What is you favourite + N?

Tạm dich: Môn học yêu thích của bạn là gì?

Đáp án: What is your favourite subject?

Giải thích: “twice a week” – 2 lần 1 tuần => câu hỏi về tuần suất

How often + do/ does + S + V_nguyên thể?

Tạm dich: Bạn đi xem phim thường xuyên như thế nào?

Đáp án: How often do you go to the movies?

Giải thích: Phần được gạch chân là địa điểm => Hỏi về nơi chốn

Where + do/ does + S + V_nguyên thể?

Giải thích: Phần được gạch chân chỉ người “my cousins” – anh chị em họ của tôi

=> Hỏi về người: Who + do/ does + S + V_nguyên thể?

Tạm dich: Bạn đi xem phim cùng ai?

Đáp án: Who do you go to the cinema with?

PART 1: PHONETICS Exercise 1: Choose the words whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group.

Exercise 2: Choose the word whose main stressed syllable is placed differently from that of the other in each group.

Exercise 3: Choose the word/ phrase (A, B, C or D) that best fits the space in each sentence.

1. They look around their new apartment with lots of_________ modern devices.

2. Your cupboard is too old. Let's_________ a new one.

3. There is a small desk for my_________ and an old wardrobe.

4. He hangs a lot of _________ on the wall in his bedroom.

5. My living room is very _________ bright.

6. Nowadays, students often use_________ in mathematics lessons.

7. That book belongs to me. It is __________.

8. This chair belongs to my mum. This chair is __________.

9. I like__________ because I like reading stories.

10. We do_________ in the gym every afternoon.

Exercise 4: Fill in the blanks using the words in the box.

geography               novel                        author                    drama club                   math                         and                       subject                                                    indoor activities                   arts and crafts                     sign up

1. Highsmith's debut ________________was a bestseller in 1949.

2. Why don't you ________________for an outdoor activity? Being outdoors is great for your health.

3. Mary doesn't like ________________. Because she gets a headache every time she does her homework on it.

4. My favorite ________________at school is literature.

5. We learn about different countries in ________________class.

6. Volleyball and table tennis are ________________.We often play them in the sports center.

7. My favorite book is The Secret Garden. The ________________is Frances Hodgson Burnett.

8. We have English, maths ________________science onTuesday.

9. There are many ________________projects before the holidays. You can learn how to make beautiful cards and decorations.

10. Jane likes acting. She joined the ________________at school.

Exercise 5: Read the following passage and choose the best answer.

It is a small room. There is some (1)_________ in the room. There is a bed on the right of the picture. It is a bed for one person. (2) _________ the bed there are some pictures on the wall. Next to the door, on the left, there is a (3) _________. There is another chair(4) _________ the table and the bed. The table and chair are below the window. On the table (5) _________ some objects - a jug, a glass and a bowl. Next to the door on the right there is a towel on a peg. Behind the bed there are some more things on the wall but they aren’t easy to see. Of course, there aren’t any modern things in the room and it isn’t very comfortable.

Exercise 6: Read the text carefully, then answer the questions.

Hi, I’m Linda. I’m in the sixth grade. Today is my first day at secondary school. In the morning I put on my new uniform and get my new bag. My best friend and I walk to school together. We are both very nervous and excited. When we get school, we are shown into our classroom with our new teacher. It is quite scary because I don’t know most of the children. Then we go to our first lesson. We have lots of different subjects and the lessons are really fun. My favourite subjects are art and English. I really like my new school, all my teachers are lovely, the lessons are really interesting and I enjoy my first day. I can’t wait to go back tomorrow!

2. Who does she go to school with?

5. What are her favourite subjects?

Exercise 7: Put the adverbs of frequency in the correct position of the sentence.

1. He plays golf on Sundays. (sometimes)

=> He ______________________________________

2. The weather is bad in November. (always)

=> The _____________________________________

3. We have fish for dinner. (seldom)

=> We ______________________________________

4. Peter doesn’t get up before seven. (usually)

=> Peter _____________________________________

5. They watch TV in the afternoon. (never)

Exercise 8: Make sentences, using the words and phrases given.

1. This/the first week/my new school

=> This ___________________________________________

2. I/ usually/ my homework/ the school library

=> I usually _______________________________________

3. I/ lots of friends/ and they/ all nice/ me

=> I have __________________________________________

4. We/ many subjects/ and my favorite subject/ science

=> We have ________________________________________

5. In the afternoon/ I/ sports/ the playground

=> In the ___________________________________________

Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com

Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /iː/, các phương án còn lại phát âm /eə/.

Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ɪ/, các phương án còn lại phát âm /e/.

- /s/ khi từ có tận cùng là các âm /p/, /k/, /f/, /θ/.

- /ɪz/ khi từ có tận cùng là các âm /ʃ/, /tʃ/, /s/, /z/, /dʒ/, / ʒ/.

Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /z/, các phương án còn lại phát âm /s/.

Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /aɪ/, các phương án còn lại phát âm /ɪ/.

Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ɪ/, các phương án còn lại phát âm /ʌ/.

Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Phương án D có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 3.

Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.

Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Trước cụm danh từ “modern devices” cần tính từ bổ nghĩa.

interest (n,v): sự quan tâm/ quan tâm

interesting (adj): thú vị => tính từ chủ động (V-ing) mô tả tính chất của người/ vật

interested (adj): thích thú => tính từ bị động (V-ed) mô tả cảm xúc của con người do bị tác động mà có

interestingly (adv): một cách thú vị

They look around their new apartment with lots of interesting modern devices.

(Họ nhìn quanh căn hộ mới với nhiều thiết bị hiện đại thú vị.)

Cấu trúc: Let’s + V (nguyên thể)

Your cupboard is too old. Let's buy a new one.

(Tủ bát của bạn cũ quá rồi. Chúng ta mua cái mới nhé.)

There is a small desk for my television and an old wardrobe.

(Có một chiếc bàn nhỏ cho truyền hình của tôi và một chiếc tủ quần áo cũ.)

He hangs a lot of posters on the wall in his bedroom.

(Anh ấy treo nhiều áp phích trên tường trong phòng ngủ của mình.)

My living room is very spacious bright.

(Phòng khách của tôi rất sáng sủa rộng rãi.)

Nowadays, students often use calculators in mathematics lessons.

(Ngày nay, học sinh thường sử dụng máy tính trong giờ học toán.)

Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ; đóng vai trò như một danh từ (chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu).

hers = her book: sách của cô ấy

his = his book: sách của anh ấy

That book belongs to me. It is mine.

(Quyển sách kia thuộc về tôi. Nó là quyển sách của tôi.)

Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ; đóng vai trò như một danh từ (chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu).

theirs = their chair: ghế của họ

his = his chair: ghế của anh ấy

hers = her chair: ghế của cô ấy

yours = your chair: ghế của bạn

This chair belongs to my mum. This chair is hers.

(Chiếc ghế này là của mẹ tôi. Chiếc ghế này là của bà ấy.)

I like literature because I like reading stories.

(Tôi thích môn ngữ văn vì tôi thích đọc những câu chuyện.)

We do judo in the gym every afternoon.

(Chúng tôi tập võ judo ở phòng tập mỗi buổi chiều.)

- drama club (n): câu lạc bộ kịch

- indoor activities (n): những hoạt động trong nhà

- arts and crafts (n): thủ công mĩ nghệ

1. Highsmith's debut novel was a bestseller in 1949.

(Cuốn tiểu thuyết đầu tay của Highsmith là một cuốn sách bán chạy nhất vào năm 1949.)

Giải thích: Trước động từ “was” cần danh từ số ít đóng vai trò chủ ngữ. => novel (n): tiểu thuyết

2. Why don't you sign up for an outdoor activity? Being outdoors is great for your health.

(Tại sao bạn không đăng ký một hoạt động ngoài trời? Ở ngoài trời rất tốt cho sức khỏe của bạn.)

Giải thích: Cấu trúc “Why don’t you” + động từ giữ nguyên => sign up (v): đăng kí

3. Mary doesn't like math. Because she gets a headache every time she does her homework on it.

(Mary không thích môn toán. Bởi vì cô ấy rất đau đầu mỗi khi làm bài tập về nó.)

Giải thích: Sau động từ “like” cần danh từ đóng vai trò tân ngữ. => math (n): môn toán

4. My favorite subject at school is literature.

(Môn học yêu thích của tôi ở trường là văn học.)

Giải thích: Sau tính từ “favorite” và trước động từ “is” cần danh từ số ít đóng vai trò chủ ngữ => subject (n): môn học

5. We learn about different countries in geography class.

(Chúng tôi học về các quốc gia khác nhau trong lớp học địa lý.)

Giải thích: Trước danh từ “class” có thể dùng danh từ để tạo nên cụm danh từ => geography (n): địa lý

6. Volleyball and table tennis are indoor activities. We often play them in the sports center.

(Bóng chuyền và bóng bàn là các hoạt động trong nhà. Chúng tôi thường chơi chúng ở trung tâm thể thao.)

Giải thích: Sau động từ  “are” cần danh từ số nhiều => indoor activities (plr.n): các hoạt động trong nhà

7. My favorite book is The Secret Garden. The author is Frances Hodgson Burnett.

(Cuốn sách yêu thích của tôi là Khu vườn bí mật. Tác giả là Frances Hodgson Burnett.)

Giải thích: Sau mạo từ “the” và trước động từ “is” cần danh từ số ít => author (n): tác giả

8. We have English, maths and science onTuesday.

(Chúng tôi có tiếng Anh, toán và khoa học vào thứ Ba.)

Giải thích: Liên kết các danh từ với nhau cần dùng liên từ => and (conj): và

9. There are many arts and crafts projects before the holidays. You can learn how to make beautiful cards and decorations.

(Có nhiều dự án thủ công mĩ nghệ trước kỳ nghỉ. Bạn có thể học cách làm thiệp và trang trí đẹp mắt.)

Giải thích: Trước danh từ “project” cần cụm danh từ bổ nghĩa tạo thành cụm danh từ => arts and crafts (n): thủ công mĩ nghệ

10. Jane likes acting. She joined the drama club at school.

(Jane thích diễn xuất. Cô tham gia câu lạc bộ kịch ở trường.)

Giải thích: Sau mạo từ “the” cần danh từ => drama club (n): câu lạc bộ kịch

Sau “some” cần danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được.

furniture (danh từ không đếm được): nội thất

picture (danh từ số ít): bức tranh

people (danh từ số nhiều): con người

There is some (1) furniture in the room.

(Có một số nội thất trong phòng.)

On: bên trên (tiếp xúc trực tiếp hai bề mặt)

Above: phía trên (hai bề mặt không tiếp xúc trực tiếp)

(2) Above the bed there are some pictures on the wall.

(Phía trên chiếc giường là những bức tranh trên tường.)

Next to the door, on the left, there is a (3) chair.

(Bên cạnh cửa, phía bên trái, có một cái ghế.)

There is another chair (4) between the table and the bed.

(Có một chiếc ghế khác giữa cái bàn và cái giường.)

On the table (5) there are some objects - a jug, a glass and a bowl.

(Trên bàn có một số đồ vật – một cái bình, một cái cốc và một cái bát.)

It is a small room. There is some (1) furniture in the room. There is a bed on the right of the picture. It is a bed for one person. (2) Above the bed there are some pictures on the wall. Next to the door, on the left, there is a (3) chair. There is another chair (4) between the table and the bed. The table and chair are below the window. On the table (5) there are some objects - a jug, a glass and a bowl. Next to the door on the right there is a towel on a peg. Behind the bed there are some more things on the wall but they aren’t easy to see. Of course, there aren’t any modern things in the room and it isn’t very comfortable.

Đó là một căn phòng nhỏ. Có một số đồ đạc trong phòng. Có một cái giường ở bên phải của bức tranh. Đó là một chiếc giường đơn. Phía trên giường có treo một số bức tranh trên tường. Cạnh cửa, bên trái, có một ghế. Có một cái ghế khác giữa bàn và giường. Bộ bàn ghế bên dưới cửa sổ. Trên bàn có một số đồ vật - một cái bình, một cái ly và một cái bát. Bên cạnh cánh cửa bên phải có một cái khăn trên một cái chốt. Phía sau giường có một số thứ khác trên tường nhưng không dễ nhìn thấy chúng. Tất nhiên, không có bất kỳ thứ gì hiện đại trong phòng và nó không được thoải mái cho lắm.

Xin chào, tôi là Linda. Tôi đang học lớp sáu. Hôm nay là ngày đầu tiên tôi đến trường cấp hai. Vào buổi sáng, tôi mặc đồng phục mới và lấy cặp mới. Bạn thân nhất của tôi và tôi cùng nhau đi bộ đến trường. Cả hai chúng tôi đều rất lo lắng và vui mừng. Khi chúng tôi đến trường, chúng tôi được dẫn vào lớp học của chúng tôi với giáo viên mới của chúng tôi. Nó khá đáng sợ vì tôi không biết hầu hết các bạn. Sau đó, chúng tôi đến bài học đầu tiên của chúng tôi. Chúng tôi có rất nhiều môn học khác nhau và các bài học thực sự rất vui. Môn học yêu thích của tôi là mĩ thuật và tiếng Anh. Tôi thực sự thích ngôi trường mới của mình, tất cả các giáo viên của tôi đều đáng yêu, các bài học thực sự thú vị và tôi rất thích ngày đầu tiên của mình. Tôi nóng lòng muốn quay lại vào ngày mai!

Thông tin: Hi, I’m Linda. I’m in the sixth grade.

(Xin chào, tôi là Linda. Tôi đang học lớp sáu.)

Đáp án: She is in the sixth grade. (Bạn ấy học lớp 6.)

Who does she go to school with?

Thông tin: My best friend and I walk to school together.

(Bạn thân nhất của tôi và tôi cùng nhau đi bộ đến trường.)

Đáp án: She goes to school with her best friend.

(Cô ấy đi học với bạn thân của cô ấy.)

(Họ đến trường bằng phương tiện gì?)

Thông tin: My best friend and I walk to school together.

(Bạn thân nhất của tôi và tôi cùng nhau đi bộ đến trường.)

Thông tin: It is quite scary because I don’t know most of the children.

(Nó khá đáng sợ vì tôi không biết hầu hết các bạn.)

Đáp án: Because she doesn’t know most of the children.

(Bởi vì bạn ấy không biết hầu hết các bạn trong lớp.)

What are her favourite subjects?

(Những môn học yêu thích của bạn ấy là gì?)

Thông tin: My favourite subjects are art and English.

(Môn học yêu thích của tôi là mĩ thuật và tiếng Anh.)

Đáp án: Her favourite subjects are art and English.

(Những môn học yêu thích của bạn ấy là mĩ thuật và tiếng Anh.)

Vị trí của trạng từ chỉ tần suất:

1. He sometimes plays golf on Sundays.

(Anh ấy thỉnh thoảng chơi golf vào Chủ nhật.)

2. The weather is always bad in November.

(Thời tiết luôn xấu vào tháng 11.)

3. We seldom have fish for dinner.

(Chúng tôi hiếm khi ăn cá cho bữa tối.)

4. Peter doesn’t usually get up before seven.

(Peter không thường xuyên thức dậy trước 7 giờ.)

5. They never watch TV in the afternoon.

(Họ chưa bao giờ xem TV vào buổi chiều.)

1. This is the first week at my new school.

(Đây là tuần đầu tiên ở ngôi trường mới của tôi.)

2. I usually do my homework in the school library.

(Tôi thường làm bài tập về nhà trong thư viện trường.)

3. I have lots of friends and they are nice to me.

(Tôi có nhiều bạn và họ đều tốt với tôi.)

4.We have many subjects and my favourite subject is science.

(Chúng tôi có nhiều môn học và môn học yêu thích của tôi là khoa học.)

5. In the afternoon, I play sports in the playground.

(Vào buổi chiều, tôi chơi thể thao trong sân chơi.)

Đề Thi thuộc bộ sách Global success. Đề thi giúp học sinh tổng hợp kiến thức trong suốt một học kì qua, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề và phân tích đề cho học sinh.