Kể Tên Các Loại Rau Có Màu Xanh

Kể Tên Các Loại Rau Có Màu Xanh

Rau củ quả các loại rau chứa các loại chất dinh dưỡng khác nhau và là thành phần thường có trong các bữa ăn. Hãy cùng Sylvan Learning Việt Nam khám phá một số từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Rau củ quả các loại rau đơn giản dưới đây nhé!

Rau củ quả các loại rau chứa các loại chất dinh dưỡng khác nhau và là thành phần thường có trong các bữa ăn. Hãy cùng Sylvan Learning Việt Nam khám phá một số từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Rau củ quả các loại rau đơn giản dưới đây nhé!

Bài tập trắc nghiệm chủ đề Rau củ quả các loại rau

1. __________________________  (Apium graveolens) is a marshland plant in the family Apiaceae that has been cultivated as a vegetable since antiquity. Celery has a long fibrous stalk tapering into leaves. Celery seed is also used as a spice and its extracts have been used in herbal medicine. broccoli herbs celery

2. __________________________ is an edible green plant in the cabbage family whose large flowering head, stalk and small associated leaves are eaten as a vegetable. It is eaten either raw or cooked. broccoli centella gai choy

3. __________________________ grows in temperate and tropical swampy areas in many regions of the world. It has long-stalked, green, rounded apices which have smooth texture with palmately netted veins. The leaves are borne on pericladial petioles, around 2 cm (0.79 in). centella cabbage fennel

4. __________________________ (Lactuca sativa) is an annual plant of the daisy family, Asteraceae. It is most often grown as a leaf vegetable, but sometimes for its stem and seeds. herb lettuce seaweed

5. __________________________, also called sea vegetables, are aquatic plants known as algae (either red algae, green algae, or brown algae) that grow in the ocean. It contains amino acids called glutamates which have a salty, rich, savory taste known as umami. centella cabbage seaweed

6. __________________________ (comprising several cultivars of Brassica oleracea) is a leafy green, red (purple), or white (pale green) biennial plant grown as an annual vegetable crop for its dense-leaved heads. celery bean sprouts cabbage

7. __________________________ are also known as spring onions, scallions, or salad onions. Green onions are actually baby, immature onions that are picked before they fully grow. greens onions cabbages bean sprouts

8. __________________________ are a crunchy, satisfying ingredient used in everything from salads to noodle soups. They are low in calories and have a light, fresh flavor.

knotgrass bean sprouts gai choy

9. __________________________ is a cruciferous vegetable. It’s a member of the mustard family alongside its well-known counterparts of broccoli, Brussels sprouts, kale, and radishes. perilla leaf cauliflower malabar spinach

10. The blades of  __________________________ plants are flat and tapers, and the plant sends up 18-inch (45.5 cm.) tall flower stems with pink, red, green, or white blooms. The overall mat is only 2 to 6 inches (5 to 15 cm.) tall and forms a rich green carpet that leads to one of the plant’s other common names, carpet grass.

Trên đây là một vài loại rau cơ bản, gần gũi, thường xuyên xuất hiện trong các bữa ăn trong gia đình. Hy vọng với bài viết này sẽ giúp bạn có thêm kiến thức bổ ích về các từ vựng về rau củ quả các loại rau nhé!

Những người uống nước ngọt có ga thay vì những đồ uống tốt lành mạnh (ví dụ sữa ít béo và nước ép trái cây nguyên chất) sẽ khó nhận được đủ vitamin A, canxi và magiê. Hơn nữa, nước ngọt có ga chứa axit photphoric, làm mất canxi và magiê - hai chất dinh dưỡng giúp giữ cho khả năng miễn dịch hoạt động với hiệu quả cao nhất.

Các loại nước ngọt có ga đều chứa xi-rô ngô hàm lượng fructose cao cũng có thể dẫn đến sản sinh các gốc tự do nhiều hơn, có liên quan đến tổn thương mô, phát triển bệnh đái tháo đường và biến chứng đái tháo đường.

Chai nước ngọt (và nước thường) bằng nhựa có chứa một hóa chất độc hại gọi là bisphenol A (BPA) có thể thôi nhiễm từ chai vào nước và vào cơ thể. Bằng chứng mới nổi đã liên kết BPA với nhiều bệnh, bao gồm cả suy giảm hệ miễn dịch. Các chuyên gia y tế công cộng khuyên chúng ta bảo vệ trẻ em khỏi tiếp xúc với các sản phẩm có chứa BPA, đặc biệt là các sản phẩm được trẻ tiêu thụ hoặc sử dụng hàng ngày.

Nước ngọt có ga thực sự góp phần gây tăng cân. Một nghiên cứu trên 1.550 người kết luận rằng những người uống nước ngọt có ga loại ăn kiêng tăng 41% nguy cơ bị thừa cân hoặc béo phì cho mỗi lon hoặc chai họ uống mỗi ngày! Hóa ra, bất kỳ vị ngọt nào cũng báo hiệu cho các tế bào cơ thể tích trữ mỡ và carbohydrat, khiến bạn đói. Vị ngọt cũng thúc đẩy giải phóng insulin, ngăn chặn khả năng đốt cháy mỡ của cơ thể. Sự thật phũ phàng: Không có nghiên cứu nào chứng minh rằng uống nước ngọt có ga loại ăn kiêng sẽ giúp bạn giảm cân.

Một lon nước ngọt có ga chứa 10 thìa cà phê đường. Đó là rất nhiều đường! Khi bạn cung cấp cho cơ thể đường ở dạng lỏng, nó làm cho lượng đường trong máu tăng vọt và gây ra phản ứng insulin trong cơ thể. Uống nước ngọt có ga thường xuyên cuối cùng có thể dẫn đến tăng cân, đái tháo đường, kháng insulin và các vấn đề sức khỏe khác.

Axit photphoric cản trở khả năng hấp thụ canxi tự nhiên của cơ thể. Không nhận được đủ canxi có thể dẫn đến mềm xương, loãng xương và sâu răng. Nó cũng gây rối loạn axit dạ dày, ngăn chặn hấp thụ chất dinh dưỡng và làm chậm quá trình tiêu hóa.

Uống nước ngọt có ga có thể dẫn đến mất nước vì hàm lượng đường, muối natri và caffein cao. Nhiều người sẽ uống nước ngọt trong bữa ăn thay cho nước và quên uống lượng nước thiết yếu mỗi ngày.

Nước ngọt có ga loại ăn kiêng (Diet Soda)chứa đường hóa học

Nước ngọt có ga loại ăn kiêng có chứa aspartame thay vì đường, và nó thực sự có thể gây hại hơn cho cơ thể. Báo cáo cho thấy aspartame có thể liên quan đến động kinh, khối u não, đa xơ cứng, đái tháo đường, rối loạn cảm xúc, cũng như các vấn đề sức khỏe khác.

Nếu bạn cần một lý do nữa để tránh xa nước ngọt có ga, thì đó là nó hoàn toàn không có giá trị dinh dưỡng. Việc uống nước ngọt có ga không mang lại bất kỳ tác dụng tích cực nào cho dù nó có thể ngon miệng.

Uống nước ngọt có ga thường xuyên có thể gây ra mảng bám tích tụ trên răng, dẫn đến sâu răng và bệnh nướu răng. Ngoài ra, khi vi khuẩn tự nhiên trong miệng ăn đường từ nước ngọt, nó tạo thành axit. Axit có thể dẫn đến sâu răng.

Ban biên tập Trang thông tin điện tử, Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế

Việt Nam được biết đến là một đất nước nhiệt đới, có hệ sinh thái rau củ quả rất đa dạn và phong phú với nhiều loại khác nhau.  Những loại rau củ quả đều mang đến giá trị dinh dưỡng cao. Vậy nhưng bạn có biết về các loại tên tiếng Anh của chúng không?  Hãy cùng Pantado đi tìm hiểu về các loại rau củ bằng tiếng ANh trong bài viết này nhé.

Mẫu hội thoại sủ dụng các loai rau củ quả trong tiếng Anh

A: Oh, today, the supermarket is full of fresh vegetables. – Ồ, hôm nay, siêu thị nhiều rau tươi thật đấy.

B: Hello, what do you want to buy? – Xin hỏi bạn muốn mua gì ạ?

A: I want to buy mangoes – Tôi đang muốn mua xoài

B: The newly imported supermarket is so delicious – Siêu thị mới nhập về loại xoài này rất ngon

A: So, can I get 3 kgs of this mango? – Vậy, cho tôi lấy 3 kg xoài này đi.

B: Anything else you want to buy? – Bạn muốn mua thêm gì nữa không?

A: I want to buy potatoes, tomatoes – Tôi đang muốn mua khoai tây, cà chua.

B: Yes. May I have some carrots for soup. Where is the fruit stand? – Vâng, bạn có cần thêm cà rốt không ạ?

A: Yes, do you need more carrots? – Có chứ. Cho tôi thêm một ít cà rốt để nấu canh. Quầy trái cây ở đâu ạ?

B: I’ll take you guys! – Tôi sẽ dẫn bạn đi nhé!

A: I need to buy strawberries and oranges to make a smoothie – Tôi đang cần mua dâu và cam để làm món sinh tố

B: Strawberries on the left shelf and orange on the bottom shelf Take your bag here and choose! – Dâu ở kệ bên trái, còn cam ở kệ cuối hành lang. Bạn lấy túi ở đây và chọn nhé!

A: Thank you, fresh vegetables are so delicious. – Cảm ơn bạn, rau củ tươi ngon quá.

B: Next time you come to our supermarket! – Lần sau bạn lại ghé siêu thị chúng tôi nhé!

Trên đây là một số từ vựng về các loại rau củ quả trong tiếng Anh, hãy vận dụng chúng vào trong thực tế để ghi nhớ và tăng vốn từ vựng trong tiếng Anh của mình nhé.

Bài viết sau sẽ chia sẻ đến bạn những từ vựng tiếng Anh của các loại rau củ, từ những loại rau xanh đến các loại củ và quả.

Cauliflower /’kɔːliflaʊər: súp lơ

Broccoli /’brɑːkəli/: bông cải xanh

Water morning glory /’wɔːtər ,mɔːrnɪŋ ‘ɡlɔːri/: rau muống

Fish mint /fɪʃ mint/: rau diếp cá

Bean-sprouts /’biːn spraʊts/: giá đỗ

Green onion /gri:n ‘ʌnjən/: hành lá

Sweet potato /swi:t pəˈteɪtoʊ/: khoai lang

Peanut /’piːnʌt/: đậu phộng (lạc)

Bamboo shoot /,bæm’bu: ʃuːt/: măng

Cucumber /’kjuːkʌmbər/: dưa chuột

Winter melon /’wɪntər ‘melən/: bí đao

Bitter melon /’bɪtər ‘melən/: khổ qua

Bell pepper /bel ‘pepər/: ớt chuông

Black pepper /blæk ‘pepər/: hồ tiêu