Một trong những thời điểm quan trọng nhất trong sự nghiệp của bất kỳ ai đó là khi họ phải đối mặt với một cuộc phỏng vấn xin việc. Và đối với nhiều người, nó có thể trở nên đặc biệt đáng sợ nếu cuộc phỏng vấn này được thực hiện bằng tiếng Anh.
Một trong những thời điểm quan trọng nhất trong sự nghiệp của bất kỳ ai đó là khi họ phải đối mặt với một cuộc phỏng vấn xin việc. Và đối với nhiều người, nó có thể trở nên đặc biệt đáng sợ nếu cuộc phỏng vấn này được thực hiện bằng tiếng Anh.
A. 如果在工作上遇到困难,你怎么解决?/Rúguǒ zài gōngzuò shàng yù dào kùnnán, nǐ zěnme jiějué/ Nếu bạn gặp khó khăn trong công việc, bạn sẽ giải quyết nó như thế nào
B. 我就跟老板、同事商量,一起找到合情合理的办法。/Wǒ jiù gēn lǎobǎn, tóngshì shāngliáng, yīqǐ zhǎodào héqínghélǐ de bànfǎ./ Tôi đã bàn bạc với sếp và đồng nghiệp và cùng nhau tìm ra giải pháp hợp lý.
A. 好,面试到此结束,你回去等我们的消息。/Hǎo, miànshì dào cǐ jiéshù, nǐ huíqù děng wǒmen de xiāoxī./ Được rồi, đến đây là kết thúc buổi phỏng vấn, các bạn quay lại và chờ tin tức của chúng tôi.
B. 我特别希望能够为公司贡献,一起跟公司发展,最后的是能有机会跟贵公司合作。/Wǒ tèbié xīwàng nénggòu wèi gōngsī gòngxiàn, yīqǐ gēn gōngsī fāzhǎn, zuìhòu de shì néng yǒu jīhuì gēn guì gōngsī hézuò/ Tôi đặc biệt mong muốn được đóng góp cho công ty, cùng công ty phát triển và cuối cùng có cơ hội hợp tác với quý công ty
谢谢各位。祝各位一天快乐!/Xièxiè gèwèi. Zhù gèwèi yītiān kuàilè!/ Cảm ơn bạn. Chúc mọi người một ngày vui vẻ!
Dưới đây là những câu thường hỏi khi phỏng vấn xin việc tiếng Trung thường được các nhà tuyển dụng dùng để hỏi ứng viên:
Có thể bạn quan tâm: Khóa học tiếng Trung cho người xuất khẩu lao động
Trước khi đi phỏng vấn, nếu bạn cảm thấy vẫn chưa đủ tự tin thì hãy tham gia các khóa tiếng Anh giao tiếp cơ bản với người nước ngoài, để giúp bạn tự tin khi trả lời phỏng vấn xin visa bằng tiếng Anh.
Với 20 mẫu câu giao tiếp dưới đây của QTS English sẽ là tài liệu hữu ích dành cho bạn.
Trước khi đi phỏng vấn, bạn nên tìm hiểu trước những mẫu câu dễ gặp phải
– Why do you wish to pursue the program that you have applied to? (Tại sao bạn muốn theo đuổi chương trình mà bạn đã nộp đơn?)
– Why do you want to attend this school? (Tại sao bạn muốn học tập tại trường này?)
– Name some other schools that you have applied to? (Hãy kể tên vài trường khác mà bạn đã nộp đơn?)
– Tell me about yourself? (Hãy kể về bản thân bạn?)
– What are your career goals? (Mục tiêu nghề nghiệp của bạn là gì?)
– Where do you see yourself in ten years? (Bạn nhìn thấy mình ở đâu trong 10 năm nữa?)
– What value can you add to the program? (Bạn có thể đóng góp những giá trị gì vào chương trình này?)
– What are your greatest achievements? (Thành tựu lớn nhất của bạn là gì?)
– What do you consider your three top strengths/weaknesses? (Hãy xem xét 3 thế mạnh/ điểm yếu hàng đầu của bạn là gì?)
– What skills, strengths, and characteristics make you a strong applicant? (Những kỹ năng, điểm mạnh và đặc điểm nào làm bạn trở thành một ứng viên mạnh?)
– Why should we accept you? (Tại sao chúng tôi nên chấp nhận bạn?)
– Do you have any questions? (Bạn có câu hỏi nào không?)
– What’s your parent’s name? (Họ tên của bố mẹ bạn là gì?)
– How many brothers/sisters do you have? (Bạn có bao nhiêu anh chị em?)
– Are you living with your parent? (Bạn có đang sống cùng bố mẹ không?)
– What does your father/mother do? (Bố mẹ bạn làm nghề gì?)
– How much does your father/mother earn a month? (Bố mẹ bạn kiếm được bao nhiêu mỗi tháng?)
– How many houses or lands does your father/mother have? (Bố mẹ bạn có bao nhiêu căn nhà hoặc đất đai?)
– Does your father/mother have a car? (Nhà bạn có xe hơi chứ?)
– Who you pay for your study? (Ai sẽ thanh toán tiền học cho bạn?)
Phỏng vấn visa sẽ dễ dàng hơn nếu bạn chuẩn bị thật tốt kiến thức tiếng Anh trước khi phỏng vấn
Trên đây là những mẫu giao tiếp, phỏng vấn tiếng Trung thông dụng mà trung tâm dạy học tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can tổng hợp và biên soạn. Hy vọng bạn hãy chuẩn bị thật tốt mẫu cv xin việc cũng như vốn từ vựng tiếng Trung để cuộc phỏng vấn diễn ra trôi chảy hơn. Liên hệ với chúng tôi nếu bạn đang tìm kiếm những khóa học tiếng Trung nhé.
医生,我感冒了。头疼,流鼻涕。 Yīshēng, wǒ gǎnmào le. Tóu téng, liúbítì.Bác sĩ, tôi bị cảm lạnh. Đau đầu, sổ mũi.
咳嗽,嗓子很疼。Késòu, sǎngzi hěn téng.Có ho, cổ họng rất đau
我刚才量体温了,37度5。不用打针吧。Wǒ gāngcái liàng tǐwēn le, 37 dù 5. Bù yòng dǎzhēn ba.Vừa rồi tôi đo nhiệt độ và nó là 37 độ 5. Không cần tiêm đâu.
不用。给你开点儿药。 你去药店取药吧。多休息,多喝水。Bù yòng. Gěi nǐ kāi diǎnr yào. Nǐ qù yàodiàn qǔ yào ba. Duō xiūxí, duō hē shuǐ.Không cần. Tôi sẽ cho bạn một ít thuốc. Bạn đến hiệu thuốc để lấy thuốc. Nghỉ ngơi nhiều và uống nhiều nước.
医生,这些药怎么吃?Yīshēng, zhè xiē yào zěnme chī?Thưa bác sĩ, tôi nên dùng những loại thuốc này như thế nào?
一天三次,一次两片。Yī tiān sān cì, yī cì liǎng piàn.Một ngày 3 lần, mỗi lần 2 viên
好的。谢谢大夫!Hǎode. Xièxie dàfū!Được, cảm ơn bác sĩ
1.你要去看病。Nǐ yào qù kànbìng.Cậu phải đi khám bệnh đi.
2.要请大夫给你看病。Yào qǐng dàifu gěi nǐ kànbìng.Phải mời bác sĩ khám bệnh cho anh.
4.哪儿不舒服?Nǎr bù shūfu?Thấy khó chịu chỗ nào?
5.我不舒服。Wǒ bù shūfu.Tôi thấy không khỏe.
6.我总是流鼻涕。Wǒ zǒng shì liú bítì.Tôi luôn bị sổ mũi.
7.我头疼。Wǒ tóuténg.Tôi bị đau đầu.
8.哪种疼?Nǎ zhǒng téng?Đau thế nào?
9.你试试表吧。Nǐ shìshi biǎo ba.Anh cặp nhiệt độ thử đi.hoctiengtrungonline.com
10.你的体温是38度5.Nǐ de tǐwēn shì 38 dù 5.Nhiệt độ của anh là 38.5 độ.
11.你发(高)烧。Nǐ fā (gāo) shāo.Anh bị sốt (cao).
12.需要去照张X光片子。Xūyào qù zhào zhāng Xguāng piànzi.Cần đi chụp X-quang.
13.要作粪、尿水、血化验。Yào zuò fèn, niàoshuǐ, xuèhuàyàn.Cần xét nghiệm phân, nước tiểu, máu.
14.要对心脏(肺、肝…)作查验。Yào duì xīnzàng (fèi, gān…) zuò cháyàn.Phải kiểm tra tim (phổi, gan…).
15.要量量血压。Yào liángliang xuèyā.Phải đo huyết áp.
16.你的血压过高/过低。Nǐ de xuèyā guò gāo/guò dī.Huyết áp của anh rất cao/ rất thấp.
17.你感冒了。Nǐ gǎnmào le.Anh bị cảm rồi.
18.你患糖尿病。Nǐ huàn tángniàobìng.Anh mắc bệnh tiểu đường.
19.你要住院。Nǐ yào zhùyuàn.Anh phải nằm viện.
20.你可以在家治疗。Nǐ kěyǐ zài jiā zhìliáo.Anh có thể chữa trị tại nhà.
21.我会给你开了药方。Wǒ huì gěi nǐ kāi le yàofāng.Tôi sẽ kê đơn thuốc cho anh.hoctiengtrungonline.com
22.你要注射抗生素。Nǐ yào zhùshè kàngshēngsù.Anh phải tiêm thuốc kháng sinh.
23.(你)要吃止痛药。(Nǐ) yào chī zhǐtòng yào.Phải uống thuốc giảm đau.
24.一天要打三针/ 一天注射三次。Yì tiān yào dǎ sān zhēn/ yì tiān zhùshè sān cì.1 ngày phải tiêm 3 mũi.
25.一天吃三次药,每次一片。Yì tiān chī sān cì yào, měi cì yí piàn.1 ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên.
26.你的病好一点儿了吗?Nǐ de bìng hǎo yì diǎnr le ma?Bạn đã đỡ chút nào chưa?
27.(我的病)好多了。(Wǒ de bìng) hǎo duō le.(Bệnh của tôi) Đã đỡ nhiều rồi.
28.(我的病)好一点儿了。(Wǒ de bìng) hǎo yì diǎnr le.(Bệnh của tôi) đã đỡ 1 chút rồi.
29.他病好了。Tā bìng hǎo le.Anh ấy khỏi bệnh rồi.
30.他出院了。Tā chūyuàn le.Anh ấy xuất viện rồi.
Tương tự như cách giới thiệu chính mình bằng tiếng Trung, nhưng khi đi xin việc hoặc xin visa, bạn sẽ ngắn gọn hơn và tạo ấn tượng tốt ngay từ đầu. Để làm được điều này, hãy tham khảo những câu ví dụ trong Khóa học tiếng Trung giao tiếp tại You Can dưới đây và lập kế hoạch đầu tư để rèn giũa kỹ năng của bạn ngay từ bây giờ.
Một điểm quan trọng cần lưu ý là ngoài cách giao tiếp giới thiệu thông thường, bạn cũng nên chú ý đến việc giao tiếp trong tiếng Trung thông qua ngôn ngữ cơ thể, bởi vì mỗi cử chỉ dù là nhỏ nhất cũng đều để lại ấn tượng khó phai mờ.
Giới thiệu bản thân tiếng Trung phỏng vấn: 我是应约来面试的,非常高兴见到你。/Wǒ shì yīng yuē lái miànshì de, fēicháng gāoxìng jiàn dào nǐ./ Tôi đến đây để phỏng vấn theo lịch hẹn, và rất hân hạnh được gặp bạn.
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung trong phỏng vấn: 请你自我介绍一下儿。/Qǐng nǐ zìwǒ jièshào yīxià er./ Xin hãy giới thiệu bản thân.
让我来介绍一下自己。/Ràng wǒ lái jièshào yīxià zìjǐ./ Hãy để tôi giới thiệu bản thân.
我已经学了半年的汉语,我能用汉语进行一些简单的会话。/Wǒ yǐjīng xuéle bànnián de hànyǔ, wǒ néng yòng hànyǔ jìnxíng yīxiē jiǎndān de huìhuà./ Tôi đã học tiếng Trung được nửa năm và tôi có thể trò chuyện cơ bản bằng tiếng Trung.
我不会让您失望的。/Wǒ bù huì ràng nín shīwàng de./ Tôi sẽ không làm bạn thất vọng.
我叫。。。,我出生于。。。年。今年七月将从。。。毕业,我的专业是。/Wǒ jiào…, Wǒ chūshēng yú… Nián. Jīnnián qī yuè jiāng cóng… Bìyè, wǒ de zhuānyè shì./ Tên tôi là. . . , Tôi được sinh ra vào ngày. . . năm. Tháng 7 năm nay. . . Sau khi tốt nghiệp, chuyên ngành của tôi là…
我成绩非常好。/Wǒ chéngjī fēicháng hǎo./ Thành tích học tập của tôi rất tốt.
我有电脑擦作经验,熟悉微软Windows、Word 和 Excel。/Wǒ yǒu diànnǎo cā zuò jīngyàn, shúxī wēiruǎn Windows,Word hé Excel./ Tôi có kỹ năng sử dụng máy tính thành thạo và quen thuộc với Microsoft Windows, Word và Excel.
我刚刚毕业所以经验不太多 但是我会赶快学习,努力工做,得到你的信任。/Wǒ gānggāng bìyè suǒyǐ jīngyàn bù tài duō dànshì wǒ huì gǎnkuài xuéxí, nǔlì gōng zuò, dédào nǐ de xìnrèn./ Em mới ra trường nên chưa có nhiều kinh nghiệm nhưng em sẽ nhanh chóng học hỏi, chăm chỉ để có thể nhận được sự tin tưởng từ ngài.
我最擅长的是职业道德。/Wǒ zuì shàncháng de shì zhíyè dàodé./ Điều tôi làm tốt nhất là đạo đức làm việc.
我的组织能力很强。/Wǒ de zǔzhī nénglì hěn qiáng./ Tôi có kỹ năng tổ chức mạnh mẽ.
我是一个富有团队精神的人。/Wǒ shì yīgè fùyǒu tuánduì jīngshén de rén./ Tôi là người có tinh thần đoàn kết.
我觉得能够与其他成员一起小组合作和协作是我的强项。/Wǒ juédé nénggòu yǔ qítā chéngyuán yīqǐ xiǎozǔ hézuò hé xiézuò shì wǒ de qiángxiàng./ Tôi cảm thấy rằng có thể làm việc nhóm và cộng tác với các thành viên khác là thế mạnh của tôi.
我学东西很快。/Wǒ xué dōngxī hěn kuài./ Tôi học mọi thứ một cách nhanh chóng.
因为我知道这个公司组织很好。在这我可以发挥自己的 技能,尽一切能力达到公司的要求。/Yīnwèi wǒ zhīdào zhège gōngsī zǔzhī hěn hǎo. Zài zhè wǒ kěyǐ fāhuī zìjǐ de jìnéng, jǐn yīqiè nénglì dádào gōngsī de yāoqiú./ Bởi vì tôi biết công ty được tổ chức tốt. Tại đây tôi có thể phát triển các kỹ năng của mình và nỗ lực hết mình để đáp ứng các yêu cầu của công ty.
我觉得我很适合做助理的工作。/Wǒ juédé wǒ hěn shìhé zuò zhùlǐ de gōngzuò./ Tôi nghĩ tôi rất phù hợp với công việc trợ lý.
我的缺点是没有多经验。如果得到公司的信任, 我就努力工作跟同事合作好。/Wǒ de quēdiǎn shì méiyǒu duō jīngyàn. Rúguǒ dédào gōngsī de xìnrèn, wǒ jiù nǔlì gōngzuò gēn tóngshì hézuò hǎo./ Khuyết điểm của tôi là chưa có nhiều kinh nghiệm. Nếu nhận được sự tin tưởng của công ty, tôi sẽ làm việc chăm chỉ và hợp tác tốt với đồng nghiệp.
我就跟老板,同事商量,找到合情合理的办法。/Wǒ jiù gēn lǎobǎn, tóngshì shāngliáng, zhǎodào héqínghélǐ de bànfǎ./ Tôi đã bàn bạc với sếp và đồng nghiệp và tìm ra giải pháp hợp lý.
因为那家公司没有什么前途。/Yīnwèi nà jiā gōngsī méiyǒu shé me qiántú./ Vì công ty đó không có tương lai.
因为我有一些私人的原因,家里有些事情。/Yīnwèi wǒ yǒu yīxiē sīrén de yuányīn, jiā li yǒuxiē shìqíng./ Vì tôi có một số việc riêng, gia đình tôi có chút việc.
我公司雇用你有什么好处?/Wǒ gōngsī gùyòng nǐ yǒu shé me hǎochù?/ Lợi ích của việc công ty tôi thuê bạn là gì? /Wǒ yǒu zúgòu de zhīshì tuīguǎng gōngsī de chǎnpǐn./ Tôi có đủ kiến thức để quảng bá sản phẩm của công ty.
是。谢谢您我真的很希望能在你们的公司工作。/Shì. Xièxiè nín wǒ zhēn de hěn xīwàng néng zài nǐmen de gōngsī gōngzuò./Đúng. Cảm ơn bạn Tôi thực sự hy vọng được làm việc trong công ty của bạn./
我有足够的知识推广公司的产品。/Wǒ yǒu zúgòu de zhīshì tuīguǎng gōngsī de chǎnpǐn./ Tôi có đủ năng lực để quảng bá sản phẩm của công ty.
Hoặc bạn có thể đọc thêm bài viết để giới thiệu địa chỉ nhà, nơi mình đến cho thêm ấn tượng hơn.