Tiếng Anh Giao Tiếp Theo Chủ Đề Công Việc

Tiếng Anh Giao Tiếp Theo Chủ Đề Công Việc

Nếu bạn phải làm việc trong công ty thường xuyên phải tiếp xúc với đối tác hoặc đồng nghiệp nước ngoài thì việc thành thạo tiếng Anh giao tiếp rất cần thiết. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ tổng hợp những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề công việc đầy đủ nhất giúp bạn học tập và thực hành hiệu quả hơn.

Nếu bạn phải làm việc trong công ty thường xuyên phải tiếp xúc với đối tác hoặc đồng nghiệp nước ngoài thì việc thành thạo tiếng Anh giao tiếp rất cần thiết. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ tổng hợp những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề công việc đầy đủ nhất giúp bạn học tập và thực hành hiệu quả hơn.

Tổng hợp những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh theo chủ đề công việc

Mẫu câu giao tiếp trong công việc

Những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh theo chủ đề công việc dưới đây sẽ giúp bạn rút ngắn thời gian học tập, đi đúng vào trọng tâm nhờ sử dụng hệ thống từ vựng chuyên dụng cho các hoạt động công sở, văn phòng,…

Bản thân có tâm lý không tự tin và “sợ” nói

Rất nhiều người dù có vốn từ và phát âm chuẩn nhưng cũng không thể nào học tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề hiệu quả vì ngại ngùng hay thiếu tự tin. Nguyên nhân có thể đến từ việc sợ sai, sợ xấu hổ và e dè trước người lạ. Nếu cứ tiếp tục như vậy, bạn sẽ đánh mất nhiều cơ hội trong công việc lẫn cuộc sống.

Để khắc phụ tâm lý sợ nói tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề, bạn cần chấp nhận rằng lỗi sai là bình thường trong quá trình học song ngữ. Nhờ những lỗi đó, bạn mới có thể ghi nhớ và tiếp thu lâu hơn, hiệu quả hơn. Hãy cố gắng gạt bỏ nỗi sợ và tập trung vào những gì bạn muốn truyền tải.

Khó khăn thường gặp khi giao tiếp tiếng Anh trong công việc

Những người làm việc trong môi trường cần sử dụng tiếng Anh sẽ gặp nhiều khó khăn do 3 lý do chính sau:

Từ vựng ít cản trở bạn giao tiếp tiếng Anh trôi chảy

Từ vựng chính là chìa khóa giúp bạn diễn đạt ý nghĩa câu nói cho đối phương, vì vậy, để giao tiếp tiếng Anh tốt, bạn cần học và bổ sung thường xuyên vốn từ vựng cho bản thân. Theo đó, bạn cần học từ vựng theo nhiều khía cạnh của từ đó, ví dụ như các nghĩa của từ, cách sử dụng trong tình huống giao tiếp thực tế. Ngoài ra, bạn cần đa dạng số lượng từ vựng cần học theo chủ đề khác nhau.

Giải pháp: Nếu bạn cần sử dụng tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề công việc, hãy sưu tập những từ vựng theo chủ đề này. Bạn có thể tìm thấy trên các trang mạng tìm kiếm, mạng xã hội rất nhiều. Chúng cung cấp lượng từ vựng dồi dào cho bạn có thể thỏa sức học tập.

Nguyên nhân của tình trạng này đó là phản xạ nghe – nói của bạn còn kém, thêm vào đó là sợ nói sai ngữ pháp, xấu hổ. Tuy tiếng Anh cần sự chăm chỉ, không ngừng bổ sung kiến thức nhưng tâm lý sợ hãi, rụt rè sẽ khiến bạn không chủ động giao tiếp bằng tiếng Anh, từ đó làm mất đi những cơ hội thăng tiến trong công việc.

Giải pháp: Ai cũng từng mắc sai lầm, thậm chí khi nói tiếng Anh, việc mắc sai lầm là thường xuyên hơn. Vì vậy, hãy học cách chấp nhận và sửa sai. Sau những lần mắc lỗi, bạn sẽ rút kinh nghiệm để bản thân trở nên tốt hơn.

Không biết cách phát âm chính xác sẽ khiến cho người nghe hiểu sai về ý nghĩa

Phát âm đúng cách cũng là yếu tố quan trọng giúp đối phương hiểu chính xác từ bạn muốn nói, đồng thời giúp ngữ điệu câu nói nghe mượt mà, chuyên nghiệp hơn. Tuy nhiên, đây lại chính là “rào cản” đối với những người chưa biết cách phát âm chuẩn, từ đó dẫn đến rụt rè, “sợ nói”.

Giải pháp: Bạn hãy rèn luyện thật nhiều, học cách phát âm của người bản xứ thông qua các bộ phim, bài hát hoặc tham gia khóa học tiếng Anh giao tiếp tại trung tâm Anh ngữ Premium Academy. Tại đây, chúng tôi sẽ tạo môi trường giao tiếp tiếng Anh thực tế với giáo viên bản xứ giúp bạn cải thiện kỹ năng phát âm nhanh và hiệu quả nhất.

Không biết được bản thân phát âm đúng hay sai

Phát âm tiếng Anh rất quan trọng đối với người mất gốc hoặc nhân viên văn phòng muốn học ngôn ngữ này. Bởi khi phát âm chuẩn, bạn mới có thể tự tin giao tiếp tiếng Anh và giúp người nghe hiểu được thông điệp muốn truyền tải. Vì thế, một trong những khó khăn lớn nhất khi học tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề là không biết mình phát âm đúng hay sai. Điều này còn nguy hiểm hơn việc bạn không biết phát âm, vì nó sẽ hình thành thói quen và khó sửa sau này.

Để cải thiện kỹ năng phát âm, bạn cần rèn luyện thường xuyên và chăm chỉ. Bên cạnh đó, phải chọn đúng phương pháp học và nguồn tài liệu, công cụ hỗ trợ chuẩn.

Việc không có đủ vốn từ vựng tiếng Anh sẽ hạn chế khả năng học tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề của bạn. Để tránh hạn chế tình trạng “lắp bắp” và không diễn đạt được ý, bạn cần kho từ vựng đủ sâu và rộng. Hãy cố gắng thuộc từ, các nghĩa của từ và ứng dụng vào nhiều tình huống khác nhau.

Có rất nhiều cách để trau dồi vốn từ như học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề, theo từng ngữ cảnh cụ thể. Đặc biệt, hãy ứng dụng chúng và giao tiếp thật nhiều để ghi nhớ nhanh nhất. Đồng thời, bạn sẽ tránh được tình trạng “học lướt”, “học vẹt” không đáng có.

Tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề công việc: Đưa ra nhận định

7. Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề: Biểu lộ sự không biết

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh theo chủ đề giao tiếp

Để nâng cao khả năng tiếng Anh cho người đi làm, bạn không thể bỏ qua những từ vựng thông dụng. Dưới đây là tổng hợp từ vựng và cụm từ tiếng Anh cần thiết khi giao tiếp hằng ngày.

Kinh nghiệm sử dụng tiếng Anh giao tiếp trong công việc

Sau khi đã học thuộc được những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp trên, công việc của bạn đó là luyện tập sao cho nhuần nhuyễn để áp dụng đúng hoàn cảnh. Để luyện tập, bạn hãy:

Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp thể hiện sự đồng tình/phản đối

Cách nói đồng tình/phản đối trong tiếng anh như thế nào?

Okay, If you really want me to.

Không đồng ý nhưng có thể thuyết phục

That’s probably not such a good idea.

Những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp với đồng nghiệp

Người thường xuyên tiếp xúc với bạn đó chính là đồng nghiệp. Bạn có thể nói chuyện theo cách hỏi thăm sức khỏe hay trao đổi công việc theo các mẫu câu sau:

Danh sách từ vựng trong tiếng Anh giao tiếp chủ đề công việc

Một số từ vựng tiếng Anh theo chủ đề công việc thường được sử dụng như:

1. CV (viết tắt của curriculum vitae): sơ yếu lý lịch

2. application form /æplɪ’keɪʃn fɔ:m/: đơn xin việc

3. interview /’intəvju:/: phỏng vấn

5. career /kə’riə/: nghề nghiệp

6. part-time /´pa:t¸taim/: bán thời gian

8. permanent /’pə:mənənt/: dài hạn

9. temporary /ˈtɛmpəˌrɛri/: tạm thời

10. appointment /ə’pɔintmənt/ (for a meeting): buổi hẹn gặp

11. ad or advert /əd´və:t/ (viết tắt của advertisement): quảng cáo

12. contract /’kɔntrækt/: hợp đồng

13. notice period: thời gian thông báo nghỉ việc

14. holiday entitlement: chế độ ngày nghỉ được hưởng

15. sick pay: tiền lương ngày ốm

16. holiday pay: tiền lương ngày nghỉ

17. overtime /´ouvətaim/: ngoài giờ làm việc

18. redundancy /ri’dʌndənsi/: sự thừa nhân viên

19. redundant /ri’dʌndənt/: bị thừa

20. to apply for a job: xin việc21. to hire: thuê

23. to get the sack (colloquial): bị sa thải

24. salary /ˈsæləri/: lương tháng

26. pension scheme / pension plan: chế độ lương hưu / kế hoạch lương hưu

27. health insurance: bảo hiểm y tế

29. working conditions: điều kiện làm việc

31. offer of employment: lời mời làm việc

32. to accept an offer: nhận lời mời làm việc

33. starting date: ngày bắt đầu

34. leaving date: ngày nghỉ việc

35. working hours: giờ làm việc

36. maternity leave: nghỉ thai sản

37. promotion /prə’mou∫n/: thăng chức

38. salary increase: tăng lương

39. training scheme: chế độ tập huấn

40. part-time education: đào tạo bán thời gian

41. meeting /’mi:tiɳ/: cuộc họp

42. travel expenses: chi phí đi lại

43. security /siˈkiuəriti/: an ninh

44. reception /ri’sep∫n/: lễ tân

45. health and safety: sức khỏe và sự an toàn

46. director /di’rektə/: giám đốc

47. owner /´ounə/: chủ doanh nghiệp

48. manager /ˈmænәdʒər/: người quản lý

50. colleague /ˈkɒli:g/: đồng nghiệp

51. trainee /trei’ni:/: nhân viên tập sự

52. timekeeping: theo dõi thời gian làm việc

53. job description: mô tả công việc

54. department /di’pɑ:tmənt/: phòng ban

56. Coworker /kəʊˈwɜːkə/ đồng nghiệp

58. Executive /ɪgˈzɛkjʊtɪv/ chuyên viên

60. Organization ɔːgənaɪˈzeɪʃən/ tổ chức

62. Staff canteen /stɑːf kænˈtiːn/ căng tin nhân viên

63. Supervisor /sjuːpəvaɪzə/ giám sát viên

64. Trade union /treɪd ˈjuːnjən/ công đoàn

65. Trainee /treɪˈniː/ thực tập sinh

66. Sticky notes /ˈstɪki nəʊts/ giấy ghi nhớ

67. Stapler /ˈsteɪplə/ dập ghim

68. Rubber stamp /ˈrʌbə stæmp/ con dấu

69. Paper clip /ˈpeɪpə klɪp/ kẹp giấy